로고

「진단·치료법」 (제4장)

ㆍ국 가 ‧ 지 역: 베트남 ㆍ법률번 호: 제40/2009/QH12호 ㆍ제 정 일: 2009년 11월 23일

Chương IV. CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Mục 1. HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Điều 41. Các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:

a) Bệnh viện; b) Cơ sở giám định y khoa; c) Phòng khám đa khoa; d) Phòng khám chuyên khoa, bác sỹ gia đình; đ) Phòng chẩn trị y học cổ truyền; e) Nhà hộ sinh; g) Cơ sở chẩn đoán; h) Cơ sở dịch vụ y tế; i) Trạm y tế cấp xã và tương đương; k) Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác.

2. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này và các hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong quân đội.

Điều 42. Điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.

2. Có giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.

Điều 43. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đáp ứng các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. b) Có đủ người hành nghề phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn; c) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng.

2. Trường hợp đăng ký thành lập phóng khám chuyên khoa hoặc bác sỹ gia đình thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng đầu cơ sở phải là người hành nghề có bằng cấp chuyên môn phù hợp với loại hình hành nghề.

3. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết điều kiện cấp giấy phép hoạt động quy định tại Điều này đối với từng hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền quản lý.

Điều 44. Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Giấy phép hoạt động được cấp một lần cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 43 của Luật này.

2. Nội dung của giấy phép hoạt động bao gồm:

a) Tên, hình thức tổ chức, địa điểm hoạt động; b) Phạm vi hoạt động chuyên môn; c) Thời gian làm việc hằng ngày.

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động chuyên môn phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động; trường hợp thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc thay đổi địa điểm phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động.

4. Trường hợp giấy phép hoạt động bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 của Luật này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp lại giấy phép hoạt động.

5. Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu giấy phép hoạt động.

6. Chính phủ quy định lộ trình cấp giấy phép hoạt động để bảo đảm đến ngày 01 tháng 01 năm 2016, tất cả cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước đang hoạt động vào thời điểm Luật này có hiệu lực phải có giấy phép hoạt động.

Mục 2. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Điều 45. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Bộ trưởng Bộ Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các bộ khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động.

2. Giám đốc Sở Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này và thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian 30 ngày kể từ ngày cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động; b) Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài; c) Bản sao chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn và danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện; bản sao chứng chỉ hành nghề của từng người hành nghề đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác; d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức và hồ sơ nhân sự; đ) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật này; e) Đối với bệnh viện, ngoài các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này còn phải có Điều lệ tổ chức và hoạt động, phương án hoạt động ban đầu.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động; b) Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có).

3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động bao gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động; b) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh.

Điều 47. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quy định như sau:

a) Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động quy định tại Điều 46 của Luật này được nộp cho Bộ Y tế hoặc Bộ Quốc phòng hoặc Sở Y tế; b) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động; nếu không cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do. c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp lại giấy phép hoạt động; nếu không cấp lại giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc tổ chức thẩm định, thành phần thẩm định, thủ tục thẩm định để cấp, điều chỉnh giấy phép hoạt động.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc tổ chức thẩm định, thành phần thẩm định, thủ tục thẩm định để cấp, điều chỉnh giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

Điều 48. Thu hồi và đình chỉ giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Giấy phép hoạt động bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:

a) Giấy phép hoạt động được cấp không đúng thẩm quyền; b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật này; c) Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không hoạt động. d) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tạm dừng hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc chấm dứt hoạt động.

2. Khi phát hiện một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động theo quy định tại Điều 45 của Luật này.

3. Trong trường hợp phát hiện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có sai sót chuyên môn hoặc không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ sai sót, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thủ tục thu hồi giấy phép hoạt động; thủ tục, thời gian đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thủ tục thu hồi giấy phép hoạt động; thủ tục, thời gian đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

Điều 49. Lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động phải nộp lệ phí.

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.

Mục 3. CHỨNG NHẬN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Điều 50. Chứng nhận chất lượng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Tiêu chuẩn quản lý chất lượng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là yêu cầu về đặc tính kỹ thuật và quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá chất lượng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do tổ chức trong nước hoặc nước ngoài ban hành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thừa nhận.

2. Khuyến khích cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng quy định tại khoản 1 Điều này để nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh.

3. Việc chứng nhận chất lượng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải do tổ chức có đủ điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thực hiện trên cơ sở đánh giá chất lượng thực tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh so với tiêu chuẩn quản lý chất lượng.

Điều 51. Các tổ chức chứng nhận chất lượng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Tổ chức chứng nhận chất lượng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tổ chức độc lập với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập.

2. Khi thực hiện việc chứng nhận chất lượng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức chứng nhận chất lượng phải bảo đảm nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực, công khai, minh bạch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả chứng nhận của mình.

3. Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức chứng nhận chất lượng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Mục 4. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Điều 52. Quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Được thực hiện các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật này; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế được khám sức khỏe định kỳ, khám sức khỏe để lao động, học tập, làm việc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả khám sức khỏe của mình.

2. Được từ chối khám bệnh, chữa bệnh nếu trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh mà tiên lượng bệnh vượt quá khả năng hoặc trái phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong giấy phép hoạt động nhưng phải giới thiệu người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để giải quyết. Trong trường hợp này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh vẫn phải thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu, theo dõi, chăm sóc, điều trị cho người bệnh cho đến khi người bệnh được chuyển đi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.

3. Được thu các khoản chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.

4. Được hưởng chế độ ưu đãi khi thực hiện các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.

Điều 53. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Tổ chức việc cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh kịp thời cho người bệnh.

2. Thực hiện quy định về chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Công khai thời gian làm việc, niêm yết giá dịch vụ và thu theo đúng giá đã niêm yết.

4. Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động trong trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người hành nghề là người nước ngoài theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

5. Bảo đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người bệnh, người hành nghề được quy định tại Luật này.

6. Bảo đảm các điều kiện cần thiết để người hành nghề thực hiện khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi hoạt động chuyên môn được phép.

7. Chấp hành quyết định huy động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.

8. Trường hợp dừng hoạt động, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm chuyển người bệnh, hồ sơ bệnh án đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp và quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh với người bệnh.

「진단·치료법」 (제4장)

ㆍ국 가 ‧ 지 역: 베트남 ㆍ법률번 호: 제40/2009/QH12호 ㆍ제 정 일: 2009년 11월 23일

제4장 진단·치료시설

제1절 진단·치료시설의 조직형태 및 운영조건

제41조 진단·치료시설의 조직형태

1. 진단·치료시설의 조직형태는 다음과 같다.

a) 병원 b) 의료진단시설* c) 폴리클리닉 d) 전문클리닉, 가정의사 클리 닉 đ) 전통의학 클리닉 e) 조산원 g) 진단시설 h) 의료서비스시설 i) 사(社)급 보건소 및 이에 상 응하는 시설 k) 그 밖의 진단·치료 조직형태

* (역자주) 의료진단시설(Cơ sở giám định y khoa)은 유공자의 신체검사, 근로자에 대한 조기퇴직 결정을 위 한 산업재해·직업병 진단 등 의료서비스를 제공하는 기관이다.

2. 정부는 이 조 제1항 및 군대 내의 진단·치료시설의 조직형태 에 대하여 상세히 규정한다.

제42조 진단·치료시설의 운영조건

1. 국가가 설립한 진단·치료시설 의 경우 주무관청의 설립결정서 를 보유하여야 하며, 그 밖의 진 단·치료시설의 경우 법률 규정에 따른 사업등록증명서 또는 투자 허가를 보유하여야 한다.

2. 보건부 장관, 국방부 장관 또 는 보건청장이 발급한 운영허가 를 보유하여야 한다.

제43조 진단·치료시설에 대한 운영 허가의 발급조건

1. 진단·치료시설은 운영허가를 발급받기 위하여 다음의 조건을 온전히 충족하여야 한다.

a) 보건부 장관이 공표한 진단 ·치료시설에 대한 국가기술표 준의 규정을 충족하여야 한다. b) 전문활동의 범위에 적합한 종사자가 충분히 있어야 한다. c) 진단·치료시설의 전문기술 책임자의 진단·치료업무 수행 기간이 최소 36개월 이상이어 야 한다.

2. 전문클리닉 또는 가정의사 클 리닉의 개설을 등록하는 경우, 시설의 장은 이 조 제1항에 규 정된 조건 외에 종사하는 업종에 적합한 전문면허를 소지한 종사 자여야 한다.

3. 보건부 장관 및 국방부 장관 은 관리 권한에 따라 각 진단·치 료시설의 조직형태에 대하여 이 조에 규정된 운영허가의 발급조 건을 상세히 규정한다.

제44조 진단·치료시설에 대한 운영 허가

1. 운영허가는 이 법 제43조에 규정된 조건을 온전히 충족하는 진단·치료시설에 1회 발급된다.

2. 운영허가의 내용은 다음을 포 함한다.

a) 명칭, 조직형태, 운영 장소 b) 전문활동의 범위 c) 일일 영업시간

3. 진단·치료시설은 전문활동의 규모, 범위를 변경할 때 운영허 가의 조정 신청 절차를 이행하여 야 하며, 조직형태의 변경, 존속 분할, 소멸분할, 신설합병, 흡수 합병 또는 장소 변경의 경우 운 영허가의 발급 신청 절차를 이행 하여야 한다.

4. 운영허가가 분실 또는 훼손되 거나 이 법 제48조제1항제a호 규정에 따라 취소된 경우, 진단· 치료시설은 운영허가를 재발급 받을 수 있다.

5. 보건부 장관은 운영허가 양식 을 공표한다.

6. 정부는 이 법의 발효시점에서 운영 중인 모든 국가진단·치료시 설이 2016년 1월 1일까지 운영 허가를 받을 수 있도록 운영허가 발급 일정을 규정한다.

제2절 진단·치료시설에 대한 운영 허가의 발급·재발급·조정 및 취소 권한, 서류, 절차

제45조 진단·치료시설에 대한 운영 허가의 발급·재발급·조정 및 취소 권한

1. 보건부 장관은 이 조 제2항 및 제3항에 규정된 경우를 제외 하고 보건부·민간병원 또는 그 밖의 부처에 소속된 진단·치료시 설에 대한 운영허가를 발급·재발 급·조정 및 취소하며, 운영허가 를 발급·조정 또는 취소한 날부 터 30일 이내에 해당 시설을 관 할하는 성급 인민위원회에 통지 한다.

2. 보건청장은 이 조 제1항과 제 3항에 규정된 경우를 제외하고 지역 내 진단·치료시설에 대한 운영허가를 발급·재발급·조정 및 취소하며, 운영허가를 발급·조정 또는 취소한 날부터 30일 이내 에 해당 시설을 관할하는 성시· 시사·구·현 인민위원회에 통지한 다.

3. 국방부 장관은 관리 권한에 속하는 진단·치료시설에 대한 운 영허가의 발급·재발급·조정 및 취소에 대하여 규정한다.

제46조 진단·치료시설에 대한 운영 허가 발급·재발급 또는 조정 신청 서류

1. 운영허가 발급 신청서류는 다 음을 포함한다.

a) 운영허가 발급 신청서 b) 국가진단·치료시설의 경우 에는 주무관청의 설립결정서 사본, 민간진단·치료시설의 경 우에는 사업등록증명서 사본, 외국인 투자 진단·치료시설의 경우에는 투자증명서 사본 c) 병원의 경우에는 전문기술 책임자, 전문과목 담당자의 면 허 사본, 각 종사자의 성명, 면 허 번호 및 전문활동 범위가 명확히 기재된 명부, 그 밖의 진단·치료시설의 경우에는 각 종사자의 면허 사본 d) 부대시설, 의료기기 명세서, 조직도 및 인사기록 đ) 진단·치료시설이 이 법 제 43조에 규정된 조건을 충족함 을 증명하는 서류 e) 병원의 경우, 이 항 제a호, 제b호, 제c호, 제d호 및 제đ호 에 규정된 조건 외에 조직 및 운영 규정, 초기운영계획 또한 있어야 한다.

2. 운영허가 재발급 신청서류는 다음을 포함한다.

a) 운영허가 재발급 신청서 b) 훼손된 허가의 사본(있는 경우에 한함)

3. 운영허가 조정 신청서류는 다 음을 포함한다.

a) 운영허가 조정 신청서 b) 조정 예정 전문활동의 규모 또는 범위에 해당하는 부대시 설, 의료기기 명세서 및 인사기 록

제47조 진단·치료시설에 대한 운영 허가 발급·재발급·조정 절차

1. 진단·치료시설에 대한 운영허 가 발급·재발급·조정 절차는 다 음과 같이 규정된다.

a) 이 법 제46조에 규정된 운 영허가 발급·재발급·조정 신청 서류는 보건부 또는 국방부 또 는 보건청에 제출한다. b) 보건부 장관, 국방부 장관 또는 보건청장은 서류를 온전 히 접수받은 날부터 90일 이내 에 운영허가를 발급하거나 조 정하며, 운영허가의 발급 또는 조정을 거부하는 경우 서면으 로 회신하고 사유를 명확하게 기재하여야 한다. c) 보건부 장관, 국방부 장관 또는 보건청장은 서류를 온전 히 접수받은 날부터 30일 이내 에 운영허가를 재발급하며, 운 영허가의 재발급을 거부하는 경우 서면으로 회신하고 사유 를 명확하게 기재하여야 한다.

2. 보건부 장관은 운영허가 발급 ·조정을 위한 심사 진행, 심사인 원 및 심사절차를 규정한다.

3. 국방부 장관은 관리 권한에 속하는 진단·치료시설에 대한 운 영허가의 발급·조정을 위한 심사 진행, 심사인원 및 심사절차를 규정한다.

제48조 진단·치료시설에 대한 운영 허가 취소 및 정지

1. 운영허가는 다음의 경우 취소 된다.

a) 운영허가가 권한에 맞지 않 게 발급된 경우 b) 진단·치료시설이 이 법 제 43조에 규정된 조건을 충족하 지 못하는 경우 c) 진단·치료시설이 운영허가 를 발급받은 날부터 12개월이 지났음에도 불구하고 운영하지 아니하는 경우 d) 진단·치료시설이 12개월 연 속으로 운영을 일시중단하거나 운영을 종료하는 경우

2. 이 조 제1항에 규정된 경우 중 어느 하나가 적발될 때 보건 부 장관 또는 국방부 장관 또는 보건청장은 이 법 제45조 규정 에 따라 운영허가를 취소하기로 결정한다.

3. 진단·치료시설에서 업무상 과 실이 발생하거나 이 법 제43조 에 규정된 조건 중 어느 하나를 충족하지 못한 것으로 적발된 경 우, 보건부 장관 또는 국방부 장 관 또는 보건청장은 과실의 성 격, 정도에 따라 진단·치료시설 의 전문활동의 일부 또는 전부를 정지시킨다.

4. 보건부 장관은 운영허가 취소 절차, 진단·치료시설의 전문활동 의 일부 또는 전부 정지 절차·기 간을 규정한다.

5. 국방부 장관은 운영허가 취소 절차, 관리 권한에 속하는 진단· 치료시설의 전문활동의 일부 또 는 전부 정지 절차·기간을 규정 한다.

제49조 진단·치료시설에 대한 운영 허가의 발급·재발급·조정 수수료

1. 운영허가의 발급·재발급·조정 을 신청하는 진단·치료시설은 수 수료를 납부하여야 한다.

2. 재무부 장관은 운영허가의 발 급·재발급·조정 수수료 징수수준 을 규정한다.

제3절 진단·치료시설 품질향상 인증

제50조 진단·치료시설에 대한 품질 인증

1. 진단·치료시설에 대한 품질 관리기준은 진단·치료시설의 품 질을 분류·평가하기 위하여 사용 되는 기술특성 및 관리에 대한 요구사항으로써 국내 단체 또는 외국기관에 의하여 공표되고 베 트남 주무관청의 인정을 받는다.

2. 운영허가를 이미 발급받은 진 단·치료시설이 품질향상을 위하 여 이 조 제1항에 규정된 품질 관리기준을 적용하도록 장려한 다.

3. 진단·치료시설에 대한 품질인 증은 이 법 제51조에 규정된 조 건을 온전히 충족하는 단체에 의 하여 실시되며, 진단·치료시설의 실제 품질은 품질관리기준에 기 초하여 평가된다.

제51조 진단·치료시설에 대한 품질 인증단체

1. 진단·치료시설에 대한 품질 인증단체는 기관·단체·개인이 설 립한 진단·치료시설과 독립적인 조직이다.

2. 품질인증단체는 진단·치료시 설에 대한 품질인증을 실시할 때 독립성, 객관성, 정직성, 공개성, 명백성의 원칙을 보장하며 자신 의 인증결과에 대한 법적 책임을 진다.

3. 정부는 진단·치료시설에 대한 품질인증기관의 설립, 조직 및 운영에 대하여 상세히 규정한다.

제4절 진단·치료시설의 권리 및 책임

제52조 진단·치료시설의 권리

1. 진단·치료시설은 이 법 규정 에 따라 진단·치료 활동을 수행 할 수 있으며, 보건부 장관이 정 하는 조건을 온전히 충족할 때 정기건강검진, 근로·학습·노동을 위한 건강검진을 실시할 수 있으 며, 자신의 건강검진 결과에 대 한 법적 책임을 진다.

2. 진단·치료 과정에서 진료능력 을 초과한다고 판단하거나 운영 허가에 명시된 전문활동의 범위 에 벗어나는 경우, 진단·치료를 거부할 수 있으나 환자가 치료를 받을 수 있도록 그 밖의 진단·치 료시설에 의뢰하여야 한다. 해당 경우, 진단·치료시설은 환자를 그 밖의 진단·치료시설에 옮길 때까지 환자에게 응급처치, 응급 치료, 감시, 간호 및 치료를 계 속 실시하여야 한다.

3. 법률 규정에 따른 진단·치료 비용을 징수할 수 있다.

4. 법률 규정에 따라 진단·치료 활동을 수행할 때 우대제도를 수 혜받는다.

제53조 진단·치료시설의 책임

1. 환자에게 적시에 응급, 진단, 치료를 실시한다.

2. 전문기술 관련 규정 및 그 밖 의 관련 법률 규정을 이행한다.

3. 영업시간을 공개하며, 서비스 가격을 게시하고 게시된 가격에 맞게 징수한다.

4. 보건부 장관이 정하는 바에 따라 진단·치료시설의 전문기술 책임자 또는 외국인인 종사자를 변경한 경우, 운영허가 발급기관 에 보고한다.

5. 이 법에 규정된 환자, 종사자 가 권리 및 의무를 이행하도록 보장한다.

6. 종사자가 허용된 전문활동 범 위 내에서 진단·치료를 수행하는 데 필요한 조건을 보장한다.

7. 자연재해, 재앙, 위험한 전염 병 발생시 주무관청의 동원 결정 을 집행한다.

8. 진단·치료시설은 운영을 종료 하는 경우, 환자 및 병력기록지 를 적합한 진단·치료시설에 넘기 며, 환자와 진단·치료 비용을 정 산하여야 한다.