「자동차 등록에 관하여 규정하는 통자」
[통자 제15/2014/TT-BCA호, 2014.4.4., 공포]
1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy. 2. Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Biển số xe ô tô có 2 biển, kích thước như sau: Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm; loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm. 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe. Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn, kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm. a) Cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số chỉ ký hiệu tự nhiên từ 000.01 đến 999.99. b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99. c) Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước. 4. Biển số xe mô tô, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999. 5. Biển số của máy kéo, xe máy điện, gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. 6. Biển số xe của cơ quan, tổ chức trong nước a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. b) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh. c) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân. d) Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ. đ) Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng: - Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe Quân đội làm kinh tế. - Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu. - Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư. - Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc. - Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời. - Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo. - Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện. - Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm. - Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế. - Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó. 7. Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài a) Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký. b) Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký. c) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế. d) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên). 8. Việc sản xuất, cung cấp biển số xe được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký xe. Các cơ sở sản xuất biển số, Công an các địa phương có điều kiện đầu tư dây chuyền sản xuất biển số xe và được Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội - Bộ Công an kiểm tra, nghiệm thu đạt tiêu chuẩn quy định thì được phép sản xuất biển số xe. Biển số xe phải được quản lý chặt chẽ theo chế độ quy định.
9. Việc phát hành sêri biển số xe của Công an địa phương phải thực hiện lần lượt theo thứ tự ký hiệu biển số từ thấp đến cao và sử dụng lần lượt hết 20 sêri của một ký hiệu biển số mới chuyển sang ký hiệu mới. Việc phát hành sêri biển số mới tại địa phương chỉ được tiến hành sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt.
Đối với các loại xe ô tô (trừ các loại xe ô tô có 09 chỗ ngồi trở xuống), chủ xe phải thực hiện các quy định như sau: 1. Kẻ biển số xe ở thành sau và hai bên thành xe. 2. Kẻ tên cơ quan, đơn vị và tải trọng, tự trọng vào hai bên cánh cửa xe (trừ xe của cá nhân).
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt ký giấy chứng nhận đăng ký xe và các loại giấy tờ liên quan đến đăng ký, quản lý xe của các xe thuộc đối tượng đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt. 2. Trưởng phòng Cảnh sát giao thông ký giấy chứng nhận đăng ký xe và các loại giấy tờ liên quan đến đăng ký, quản lý xe của các xe do Phòng Cảnh sát giao thông trực tiếp tổ chức đăng ký. 3. Trưởng Công an cấp huyện ký giấy chứng nhận đăng ký xe và các loại giấy tờ liên quan đến đăng ký, quản lý xe của các xe do Công an cấp huyện trực tiếp tổ chức đăng ký.
「자동차 등록에 관하여 규정하는 통자」
[통자 제15/2014/TT-BCA호, 2014.4.4., 공포]
1. 번호판의 소재: 번호판은 금 속류로 제조되고, 반사광 도료, 비밀기호를 사용하며, 임시등록 자동차 번호판의 경우에는 종이 에 인쇄된다. 2. 각종 자동차 등록 번호판의 글자 및 숫자의 기호, 크기는 이 통자와 함께 발행된 부록 제 02호, 제03호 및 제04호 규정 에 따라 시행한다. 3. 자동차 번호판은 다음과 같 이 두 종류, 크기의 번호판이 있다. 긴 번호판은 높이가 110mm, 길이가 470mm이고, 짧은 번호판은 높이가 200mm, 길이가 280mm이다. 자동차에 번호판을 달도록 설계된 위치에 맞게 자동차의 앞면에 한 개의 번호판과 뒷면에 한 개의 번호 판을 단다. 한 개의 짧은 번호 판과 한 개의 긴 번호판을 달 수 없는 자동차 디자인의 경우 에는 두 개의 긴 번호판 또는 두 개의 짧은 번호판으로 변경 할 수 있으며, 이로 인해 발생 하는 비용은 자동차 주인이 부 담할 책임이 있다. a) 내국 번호판의 글자 및 숫자 배치 방법: 앞 두 자 리수는 자동차 등록지역의 기호, 다음은 등록 고유문 자(대문자)이며, 두 번째 그룹의 숫자는 자동차 등 록 순번으로 000.01부터 999.99까지의 자연수 다 섯 자리로 구성된다. b) 외국인 자동차 번호판의 글자 및 숫자 배치 방법: 앞 두 자리수는 자동차 등 록지역의 기호, 다음 두 번째 그룹은 국가, 국제기 구명의 기호로서 자연수 세 자리로 구성되고, 세 번째 그룹은 외국인 개인 및 단체인 대상 집단의 고 유문자이며, 네 번째 그룹 은 자동차 등록 순번으로 01부터 99까지의 자연수 두 자리로 구성된다. c) 트레일러, 세미 트레일러 의 번호판은 자동차의 후 면에 한 개의 번호판이 달 리고, 그 크기는 높이가 200mm, 길이가 280mm이 며, 번호판의 글자 및 숫 자 배치 방법은 내국 자동 차 번호판과 같다. 4. 오토바이의 번호판은 오토바 이의 후면에 한 개의 번호판이 달리고, 그 크기는 높이가 140mm, 길이가 190mm이다. 첫 번째 숫자 그룹은 오토바이 등록지역의 기호 및 등록 번호 이다. 두 번째 숫자 그룹은 오 토바이 등록 순번으로 000.01 부터 999.99까지의 자연수 다 섯 자리로 구성된다. 외국인 개 인, 단체의 오토바이 번호판의 경우, 첫 번째 그룹은 오토바이 등록지역의 기호, 두 번째 그룹 은 오토바이 주인의 국가명 기 호, 세 번째 그룹은 등록 일련 번호이며 네 번째 그룹은 오토 바이 등록 순번으로 001부터 999까지의 자연수 세 자리로 구성된다. 5. 트랙터, 전기 오토바이의 번 호판은 해당 자동차의 후면에 한 개의 번호판이 달리고, 그 크기는 높이가 140mm, 길이가 190mm이다. 첫 번째 그룹은 자동차 등록지역의 기호 및 등 록 일련번호이고, 두 번째 그룹 은 자동차 등록 순번으로 000.01부터 999.99까지의 자연 수 다섯 자리로 구성된다. 6. 국내 기관, 단체의 번호판 a) 파란색 바탕, 흰색 글자 및 숫자, 번호판 일련번호 로 다음의 20개 대문자 (A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z) 중에서 순서대로 하 나를 사용하는 번호판은 당의 각 기관, 국가주석실, 국회사무처 및 국회의 각 기관, 국회대표단사무처·각 국 인민의회, 중앙지도위 원회, 인민공안·인민법원· 인민검찰원, 각부·부급기관 ·정부에 속한 기관, 국가교 통안전위원회, 각급 인민 위원회 및 성급·현급 인민 위원회에 속한 전문기관, 정치-사회조직, 공립운전 시험양성센터를 제외한 공 립사업단위, 국가관리기능 프로젝트관리위원회의 자 동차에 발급된다. b) 파란색 바탕에 “CD”라는 기호가 있는 흰색 글자 및 숫자가 있는 번호판은 보 안을 위하여 사용하는 인 민공안부대의 전용 오토바 이에 발급된다. c) 흰색 바탕, 검정색 글자 및 숫자, 번호판 일련번호 로 다음의 20개 대문자 (A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z) 중에서 순서대로 하 나를 사용하는 번호판은 기업, 기업에 속한 프로젝 트관리위원회, 각 사회·사 회-직업조직의 자동차, 공 립 외의 사업단위 자동차, 공립운전시험양성센터의 자동차, 개인 자동차에 발 급된다. d) 노란색 바탕, 붉은색 글 자 및 숫자, 등록지역의 기호 및 특별 경제-무역 구역의 약자인 대문자 두 글자가 있는 번호판은 정 부 규정에 따른 특별 경제 -무역구역 또는 국제관문 경제구역의 자동차에 발급 된다. đ) 별도의 고유기호가 있는 경우 - “KT” 기호가 있는 번호판 은 경제적 활동을 하는 군 대에 발급된다. - “LD” 기호가 있는 번호판 은 외국자본이 있는 각 기 업의 자동차, 외국인의 대 여받은 자동차, 낙찰 받은 외국회사의 자동차에 발급 된다. - “DA” 기호가 있는 번호판 은 외국인투자프로젝트 관 리위원회의 자동차에 발급 된다. - “R” 기호가 있는 번호판은 트레일러 세미트레일러에 발급된다. - “T” 기호가 있는 번호판 은 임시등록자동차에 발급 된다. - “MK” 기호가 있는 번호판 은 트랙터에 발급된다. - “MĐ” 기호가 있는 번호판 은 전기오토바이에 발급된 다. - “TĐ” 기호가 있는 번호판 은 정부총리가 시범적 전 개를 허가한 국내에서 제 조, 조립된 자동차에 발급 된다. - “HC” 기호가 있는 번호판 은 제한적 활동범위를 가 진 자동차에 발급된다. - 특정 자동차와 유사한 구 조를 가진 자동차는 해당 자동차류의 등록 번호판이 발급된다. 7. 외국 개인 기관 및 단체의 자동차 번호판 a) 흰색 바탕, 붉은색 “NG” 고유기호가 있는 번호판은 외교대표기관, 영사기관 및 해당 기관의 외교 신분 증을 소지한 외국직원 자 동차에 발급된다. 대사 및 총영사의 전용자동차 번호 판은 등록순서의 숫자가 01이며 국적과 등록 순번 의 숫자를 수평으로 지나 는 붉은색의 선을 추가한 다. b) 흰색 바탕, 검정색 숫자, 붉은색의 “QT” 고유번호 가 있는 번호판은 국제기 구의 대표기관 및 해당 기 구의 외교 신분증을 소지 한 외국직원 자동차에 발 급된다. 국제연합의 조직 대표기관 수반 전용자동차 번호판은 해당 국제기구의 자동차기호와 등록 순번의 숫자를 수평으로 지나는 붉은색의 선을 추가한다. c) 흰색 바탕, 검정색 글자 및 숫자, “CV” 고유기호가 있는 번호판은 외교대표기 관, 영사기관, 국제기구의 공무 신분증을 소지한 기 술행정직원의 자동차에 발 급된다. d) 흰색 바탕, 검정색 글자 및 숫자, “NN” 기호가 있 는 번호판은 조직, 대표사 무소, 외국 개인의 자동차 (이 항 제a호, 제b호, 제c 호에서 규정하는 대상은 제외)에 발급된다. 8. 번호판 제조, 공급은 자동차 등록기관의 요구사항에 따라 시 행된다. 각 번호판 제조시설, 번호판 제조라인에의 투자조건 을 충족하고 사회질서·안전에 관하여 경찰총국의 행정관리를 받고 규정된 표준의 도달에 대 하여 공안부의 검사, 실험을 받 는 각 지역 공안의 경우에는 자 동차 번호판의 제조가 허가된 다. 자동차 번호판은 규정된 제 도에 따라 철저히 관리되어야 한다. 9. 지역 공안의 자동차 번호판 고유기호 발행업무는 번호판 기 호가 낮은 것부터 높은 순번에 따라 순서대로 시행되어야 하며 새 번호판의 기호는 20개의 고 유기호를 모두 순서대로 사용고 새로운 기호로 전환한다. 지역 에서 새 번호판의 고유기호를 발행하는 업무는 육로-철도 교 통경찰국의 서면동의를 받은 후 진행되어야 한다.
자동차류(9인승 이하의 자동차류 는 제외)의 경우, 차주는 다음의 규정을 이행하여야 한다. 1. 차체의 뒷면과 양측면에 자 동차 번호를 기재한다. 2. 자동차(개인 자동차는 제외) 양문에 기관, 단위 및 적재량, 자동차 중량을 기재한다.
1. 육로-철도 교통경찰국 국장 은 육로-철도 교통경찰국 등록 대상에 해당하는 자동차의 자동 차 등록증명서 및 자동차 등록, 관리에 관련된 각종 문서에 서 명한다. 2. 교통경찰실장은 교통경찰이 직접 등록관리하는 자동차의 자 동차 등록증명서 및 자동차 등 록, 관리에 관련된 각종 문서에 서명한다. 3. 현(縣)급 공안의 장은 현급 공안이 직접 등록관리하는 자동 차의 자동차 등록증명서 및 자 동차 등록, 관리에 관련된 각종 문서에 서명한다.