NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀ NH CHÍNH VỀ QUYỀN TÁ C GIẢ, QUYỀN LIÊ N QUAN 저작권·저작인접권에 관한 행정 위반 처벌을 규정하는 의정
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính v ề quyền tác giả, quyền liên quan. 「2001년 12월 25일 정부조직법」 및 「2012년 6월 20일 행정위반처리법」, 「2005년 6월 14일 민사법전」, 「 2005년 11월 29일 지식재산권법 」 및 「 2009년 6월 19일 지식재산권 일부개정· 보완 법률」에 근거하여, 문화체육관광부장관의 요청에 따라, 정부는 저작권·저작인접권에 관한 행정위 반 처벌을 규정하기 위한 의정을 공포하는 바이다.
Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm d, đ, e và g Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính, hành vi vi phạm hành chính v ề quyền tác giả, quyền liên quan còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
Buộc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Buộc hoàn trả cho chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất thu được từ việc thực hiện hành vi quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Tước quyền sử dụng Thẻ giám định viên, Giấy chứng nhận tổ chức giám định về quyền tác giả, quyền liên quan từ 1 tháng đến 3 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
a) Không bảo đảm điều kiện của người đứng đầu tổ chức tư vấn, dịch vụ về quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định; b) Sử dụng người tư vấn, dịch vụ về quyền tác giả, quyền liên quan không đủ điều kiện theo quy định.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
a) Buộc cải chính công khai trên phương tiện thông tin đại chúng thông tin sai lệch đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này; b) Buộc sửa lại đúng tên tác giả, tên tác phẩm trên bản sao tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có thông tin sai lệch về tên tác giả, tên tác phẩm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
a) Buộc cải chính công khai trên phương tiện thông tin đại chúng thông tin sai sự thật đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này; b) Buộc dỡ bỏ bản sao tác phẩm vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Buộc cải chính công khai trên phương tiện thông tin đại chúng đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao tác phẩm vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao bản ghi âm, ghi hình vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê bản gốc, bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định.
Buộc dỡ bỏ bản sao tác phẩm vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
a) Buộc tái xuất tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này; b) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp không áp dụng được biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản này.
Buộc dỡ bỏ bản sao tác phẩm vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao tác phẩm vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
a) Buộc tái xuất tang vật vi phạm đối với hành vi nhập khẩu quy định tại Khoản 3 Điều này; b) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này trong trường hợp không áp dụng được biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản này.
a) Buộc cải chính công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc buộc sửa lại đúng tên người biểu diễn đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này; b) Buộc dỡ bỏ bản sao bản ghi âm, ghi hình vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.
a) Buộc cải chính công khai trên phương tiện thông tin đại chúng đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này; b) Buộc dỡ bỏ bản sao cuộc biểu diễn vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao cuộc biểu diễn vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm hoặc dỡ bỏ bản sao cuộc biểu diễn dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao cuộc biểu diễn vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao cuộc biểu diễn dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao bản ghi âm, ghi hình dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao bản ghi âm, ghi hình dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
a) Sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã công bố nhằm mục đích thương mại để phát sóng mà không trả tiền sử dụng cho chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan theo quy định; b) Sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã công bố nhằm mục đích thương mại trong lĩnh vực hàng không, giao thông công cộng và các hoạt động kinh doanh thương mại khác mà không trả tiền sử dụng cho chủ sở hữu theo quy định.
Buộc dỡ bỏ bản sao bản ghi âm, ghi hình dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao bản định hình chương trình phát sóng vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao chương trình phát sóng dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao chương trình phát sóng dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao chương trình phát sóng dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc dỡ bỏ bản sao bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
a) Buộc tái xuất tang vật vi phạm đối với hành vi nhập khẩu quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này; b) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp không áp dụng được biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản này.
Các chức danh quy định tại các điều 37, 38, 39 và 40 Nghị định này và công chức, viên chức đang thi hành nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính v ề quyền tác giả, quyền liên quan thì được quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.
a) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng; b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này; c) Á p dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng; b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn; c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này; d) Á p dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các kho ản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 Nghị định này.
a) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng; b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn; c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính; d) Á p dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.
a) Phạt tiền đến 500.000 đồng; b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này; c) Á p dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng; b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn; c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này; d) Á p dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.
a) Phạt tiền đến 175.000.000 đồng; b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn; c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này; d) Á p dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.
a) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng; b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn; c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính; d) Á p dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 3 Nghị định này.
a) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng; b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này; c) Á p dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng; b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn; c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này; d) Á p dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các kho ản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 Nghị định này.
a) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng; b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn; c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm a Khoản này; d) Á p dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các kho ản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 Nghị định này.
a) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng; b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề có thời hạn; c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính; d) Á p dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các kho ản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 Nghị định này.
Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan xảy ra trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm.
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀ NH CHÍNH VỀ QUYỀN TÁ C GIẢ, QUYỀN LIÊ N QUAN 저작권·저작인접권에 관한 행정 위반 처벌을 규정하는 의정
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính v ề quyền tác giả, quyền liên quan. 「2001년 12월 25일 정부조직법」 및 「2012년 6월 20일 행정위반처리법」, 「2005년 6월 14일 민사법전」, 「 2005년 11월 29일 지식재산권법 」 및 「 2009년 6월 19일 지식재산권 일부개정· 보완 법률」에 근거하여, 문화체육관광부장관의 요청에 따라, 정부는 저작권·저작인접권에 관한 행정위 반 처벌을 규정하기 위한 의정을 공포하는 바이다.
「행정위반처리법」제28조제1항제d호, 제 đ호, 제e호 및 제g호에 규정된 결과의 시정 조치 이외에도 저작권·저작인접권에 관한 행정위반행위에 대해서는 다음 각 항의 결 과 시정조치 중 하나 이상이 적용될 수 있 다.
이 조 제1항, 제2항 및 제3항에 규정된 행위 에 대하여는 저작권등록증명서, 저작권인접 권등록증명서를 강제로 회수한다.
이 조 제2항, 제3항, 제4항 및 제5항에 규정 된 행위의 실행으로 얻은 수입금, 보수 및 물적 권리를 저작권 소유자, 저작인접권 소 유자에게 강제로 반환한다.
이 조 제1항과 제2항에 규정된 행위에 대하 여 1개월에서 3개월까지 저작권·저작인접 권에 관한 감정인 증서, 감정단체 인증서의 사용권한을 박탈한다.
a) 규정에 따라 저작권·저작인접권에 관한 자문 및 용역 단체장의 조건을 보장하지 아 니하는 경우 b) 규정에 따라 조건을 충족하지 못하는 저 작권·저작인접권 관련 자문 및 용역 인력을 사용하는 경우
이 조 제1항과 제2항에 규정된 행위에 대한 위반 증거를 압수한다.
a) 이 조 제1항에 규정된 행위에 대한 허위 정보를 대중 매체에 공개하여 강제로 시정 하게 한다. b) 이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 저작자명, 저작물명에 관한 허위 정보가 포 함된 저작물 사본, 녹음물, 녹화물, 방송 프 로그램에 저작자명, 저작물명을 강제로 정 정하게 한다.
a) 이 조 제1항과 제2항에 규정된 행위에 대 하여는 허위 정보를 대중 매체에 공개하여 강제 시정 b) 이 조 제1항과 제2항에 규정된 행위에 대 하여는 인터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 위반 저작물 사본을 강제로 제거하 거나 위반 증거를 강제 폐기
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 대 중 매체에 공개하여 강제로 시정하게 한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 위 반 저작물 사본을 강제로 제거한다.
이 조 제2항에 규정된 행위에 대한 녹음물 및 녹화물 사본을 강제로 제거한다.
저작권 소유자의 허가 없이 규정에 따라 영 화 저작물, 컴퓨터 프로그램 원본 및 사본을 대여하는 행위에 대하여는 5,000,000동부 터 10,000,000동의 벌금에 처한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 위 반 저작물 사본을 강제로 제거하거나 위반 증거를 강제로 폐기한다.
a) 이 조 제1항에 규정된 행위에 대한 위반 증거를 강제로 재수출한다. b) 이 항 제a호에 규정된 결과의 시정조치 를 적용할 수 없는 경우에는 이 조 제1항에 규정된 위반 증거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대한 위반 저작물 사본을 강제로 제거한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대한 인터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 위반 저작물 사본을 강제로 제거하거나 위반 증거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대한 위반 증 거를 강제로 폐기한다.
a) 이 조 제3항에 규정된 수입 행위에 대한 위반 증거를 강제로 재수출한다. b) 이 항 제a호에 규정된 결과의 시정조치 를 적용할 수 없는 경우에는 이 조 제2항 및 제3항에 규정된 위반 증거를 강제로 폐기한다.
a) 이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여 공 연자명을 대중 매체에 공개하여 강제로 시 정하게 하거나 공연자명을 강제 정정 b) 이 조 제2항에 규정된 행위에 대하여 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 위 반 녹음물 및 녹화물 사본을 강제로 제거하 거나 위반 증거를 강제 폐기
a) 이 조 제1항과 제2항에 규정된 행위에 대 하여 대중 매체에 공개하여 강제로 시정하 게 한다. b) 이 조 제1항과 제2항에 규정된 행위에 대 하여는 인터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 위반 공연 사본을 강제로 제거하거 나 위반 증거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 위 반 공연 사본을 강제로 제거하거나 위반 증 거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 위 반 요소를 강제로 제거하거나 인터넷 및 디 지털 환경에서 전자적 형태의 공연 사본을 제거하거나 위반 증거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 위 반 공연 사본을 강제로 제거하거나 위반 증 거를 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 공 연 촬영 사본을 강제로 제거하거나 위반 증거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 녹 음물 및 녹화물 사본을 강제로 제거하거나 위반 증거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 녹 음물 및 녹화물 사본을 강제로 제거하거나 위반 증거를 강제로 폐기한다.
a) 규정에 따라 저작권 소유자, 저작인접권 소유자에게 사용료를 지급하지 아니하고 공 표된 녹음물, 녹화물을 방송을 위한 상업적 목적으로 사용하는 행위 b) 규정에 따라 소유자에게 사용료를 지급 하지 아니하고 항공, 대중교통 및 그 밖의 상업적 사업활동 분야에서 상업적 목적으로 사용하는 행위
이 조 제2항 및 제3항에 규정된 행위에 대 하여 인터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형 태의 녹음물, 녹화물 사본을 강제로 제거한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 위 반 방송 프로그램 편성 사본을 강제로 제거 한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여 인터 넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 방송 프로그램 사본을 강제로 제거하거나 위반 증거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 방 송 프로그램 사본을 강제로 제거하거나 위 반 증거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항에 규정된 행위에 대하여는 인 터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형태의 방 송 프로그램 사본을 강제로 제거하거나 위반 증거를 강제로 폐기한다.
이 조 제1항과 제2항에 규정된 행위에 대하 여는 인터넷 및 디지털 환경에서 전자적 형 태의 방송 프로그램 녹음물, 녹화물 사본을 강제로 제거하거나 위반 증거를 강제로 폐 기한다.
a) 이 조 제3항 및 제4항에 규정된 수입 행 위에 대한 위반 증거를 강제 재수출 b) 이 항 제a호에 규정된 결과의 시정조치 를 적용할 수 없는 경우 이 조 제2항, 제3항, 제4항 및 제5항에 규정된 위반 증거를 강제 폐기
이 의정 제37조, 제38조, 제39조 및 제40조 에 규정된 직명과 저작권·저작인접권에 관 한 행정위반행위 발생 시 조사 및 감사 임무 를 수행하는 공직자 및 공무원은 규정에 따 라 행정위반 기록을 작성할 권한이 있다.
a) 최대 5,000,000동의 벌금 부과 b) 이 항 제a호에 규정된 벌금 수위를 초과 하지 아니하는 가치를 가진 행정위반 증거 물 압수 c) 「행정위반처리법」 제28조제1항제đ호 에 규정된 결과의 시정조치 적용
a) 최대 5,000,000동의 벌금 부과 b) 제한된 기간 동안 자격증 사용 권리 박탈 c) 이 항 제a호에 규정된 벌금 수위를 초과 하지 아니하는 가치를 지닌 행정위반 증거 물 압수 d) 「행정위반처리법」 제28조제1항제đ호 및 제e호와 이 의정 제3조제1항, 제2항, 제 3항 및 제4항에 규정된 결과의 시정조치 적용
a) 최대 250,000,000동의 벌금 부과 b) 제한된 기간 동안 자격증 사용 권리 박탈 c) 행정위반 증거물 압수 d) 이 의정 제3조에 규정된 결과의 시정조 치 적용
a) 최대 500,000동의 벌금 부과 b) 이 항 제a호에 규정된 벌금 수위를 초과 하지 아니하는 가치를 가진 행정위반 증거 물 압수 c) 「행정위반처리법」 제28조제1항제đ호 에 규정된 결과의 시정조치 적용
a) 최대 50,000,000동의 벌금 부과 b) 제한된 기간 동안 자격증 사용 권리 박탈 c) 이 항 제a호에 규정된 벌금 수위를 초과 하지 아니하는 가치를 가진 행정위반 증거 물 압수 d) 이 의정 제3조에 규정된 결과의 시정조 치 적용
a) 최대 175,000,000동의 벌금 부과 b) 제한된 기간 동안 자격증 사용 권리 박탈 c) 이 항 제a호에 규정된 벌금 수위를 초과 하지 아니하는 가치를 가진 행정위반 증거 물 압수 d) 이 의정 제3조에 규정된 결과의 시정조 치 적용
a) 최대 250,000,000동의 벌금 부과 b) 제한된 기간 동안 자격증 사용 권리 박탈 c) 행정위반 증거물 압수 d) 이 의정 제3조에 규정된 결과의 시정조 치 적용
a) 최대 2,500,000동의 벌금 부과 b) 이 항 제a호에 규정된 벌금 수위를 초과 하지 아니하는 가치를 가진 행정위반 증거 물 압수 c) 「행정위반처리법」 제28조제1항제đ호 에 규정된 결과의 시정조치 적용
a) 최대 25,000,000동의 벌금 부과 b) 제한된 기간 동안 자격증 사용 권리 박탈 c) 이 항 제a호에 규정된 벌금 수위를 초과 하지 아니하는 가치를 가진 행정위반 증거 물 압수 d) 「행정위반처리법」 제28조제1항제đ호 와 이 의정 제3조제1항, 제2항, 제3항 및 제 4항에 규정된 결과의 시정조치 적용
a) 최대 50,000,000동의 벌금 부과 b) 제한된 기간 동안 자격증 사용 권리 박탈 c) 이 항 제a호에 규정된 벌금 수위를 초과 하지 아니하는 가치를 가진 행정위반 증거 물 압수 d) 「행정위반처리법」 제28조제1항제đ호 와 이 의정 제3조제1항, 제2항, 제3항 및 제 4항에 규정된 결과의 시정 조치 적용
a) 최대 250,000,000동의 벌금 부과 b) 제한된 기간 동안 자격증 사용 권리 박탈 c) 행정위반 증거물 압수 d) 「행정위반처리법」 제28조제1항제đ호 와 이 의정 제3조제1항, 제2항, 제3항 및 제 4항에 규정된 결과의 시정 조치 적용
2013년 7월 1일 이전에 발생한 저작권·저 작인접권 분야의 행정위반행위가 나중에 발 견되었거나 해결을 검토 중인 경우 이를 위 반한 개인 및 단체에 이익이 되는 규정을 적 용한다.
정부 대표 총리 응우옌 떤 중