Số: 24/2019/TT-BYT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2019 Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 2 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về danh mục phụ gia thực phẩm; sử dụng, quản lý phụ gia thực phẩm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm, phụ gia thực phẩm để lưu hành tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ và ký hiệu viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
CAC là chữ viết tắt tên tiếng Anh của Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế Codex.
JECFA là chữ viết tắt tên tiếng Anh của Ủy ban chuyên gia về phụ gia thực phẩm của Tổ chức Nông Lương quốc tế (FAO)/Tổ chức Y tế thế giới (WHO).
Hương liệu (thuộc nhóm phụ gia thực phẩm) là chất được bổ sung vào thực phẩm để tác động, điều chỉnh hoặc làm tăng hương vị của thực phẩm. Hương liệu bao gồm các chất tạo hương, phức hợp tạo hương tự nhiên; hương liệu dùng trong chế biến nhiệt hoặc hương liệu dạng khói và hỗn hợp của chúng; có thể chứa các thành phần thực phẩm không tạo hương với các điều kiện được quy định tại mục 3.5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6417:2010 Hướng dẫn sử dụng hương liệu. Hương liệu không bao gồm các chất chỉ đơn thuần tạo vị ngọt, chua hay mặn (như đường, dấm hoặc muối ăn); các chất điều vị được coi là phụ gia thực phẩm trong Hệ thống phân loại của CAC về tên và đánh số quốc tế đối với phụ gia thực phẩm (CAC/GL 36-1989 Codex Class Names and the International Numbering System for Food Additives).
Thành phần thực phẩm không tạo hương là các thành phần thực phẩm được dùng như phụ gia thực phẩm; các loại thực phẩm cần thiết để sản xuất, bảo quản, vận chuyển hương liệu hoặc được bổ sung vào để hòa tan, phân tán, pha loãng.
Lượng ăn vào hằng ngày chấp nhận được (ADI) là lượng ăn vào hằng ngày của một phụ gia thực phẩm trong suốt cuộc đời mà không có nguy cơ đáng kể đối với sức khỏe con người, được tính theo đơn vị mg/kg thể trọng.
Lượng ăn vào hằng ngày chấp nhận được "Không xác định" (Acceptable Daily Intake “Not Specified” hoặc “Not Limited”) là lượng ăn vào hằng ngày của một phụ gia thực phẩm có độc tính rất thấp dựa trên cơ sở dữ liệu khoa học sẵn có về hóa học, hóa sinh, độc tố học và các yếu tố khác với mức cần thiết để đạt được hiệu quả mong muốn và chấp nhận được trong thực phẩm mà không có nguy cơ đáng kể đối với sức khỏe con người.
Mức sử dụng tối đa (ML) là lượng phụ gia thực phẩm sử dụng ở mức tối đa được xác định là có hiệu quả theo chức năng sử dụng đối với một loại thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm; thường được biểu thị theo miligam phụ gia/kilogram thực phẩm hoặc miligam phụ gia/lít thực phẩm.
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới là phụ gia thực phẩm có chứa từ hai (02) chất phụ gia trở lên và có công dụng khác với công dụng đã được quy định cho từng loại phụ gia đó.
QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC PHỤ GIA THỰC PHẨM ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
Bảo đảm an toàn đối với sức khỏe con người.
Hài hòa với tiêu chuẩn, quy định quốc tế về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
Cập nhật theo các khuyến cáo về quản lý nguy cơ đối với phụ gia thực phẩm của cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam, CAC, JECFA, nước ngoài.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong thực phẩm tại Phụ lục 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Mức sử dụng tối đa phụ gia thực phẩm trong thực phẩm tại Phụ lục 2A và Phụ lục 2B.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục phụ gia thực phẩm và đối tượng thực phẩm sử dụng theo GMP tại Phụ lục 3.
Hương liệu dùng trong thực phẩm bao gồm các hương liệu đã được JECFA đánh giá, xác định an toàn ở các lượng ăn vào dự kiến hoặc lượng ăn vào hằng ngày chấp nhận được (ADI). Các hương liệu này phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tương ứng về nhận biết và độ tinh khiết; tuân theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6417:2010 Hương liệu sử dụng hương liệu và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
Ban hành kèm theo Thông tư này Phân nhóm và mô tả nhóm thực phẩm tại Phụ lục 4 để xác định nhóm thực phẩm áp dụng đối với Phụ lục 2A và Phụ lục 3.
Phân nhóm thực phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không dùng để quy định việc gọi tên, đặt tên sản phẩm, ghi nhãn hàng hóa.
Nguyên tắc áp dụng mã nhóm thực phẩm: a) Khi một phụ gia thực phẩm được sử dụng cho một nhóm lớn thì cũng được sử dụng cho các phân nhóm thuộc nhóm lớn đó, trừ khi có quy định khác; b) Khi một phụ gia thực phẩm được sử dụng trong một phân nhóm thì phụ gia đó cũng được sử dụng trong các phân nhóm nhỏ hơn hoặc các thực phẩm riêng lẻ trong phân nhóm đó, trừ khi có quy định khác.
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG PHỤ GIA THỰC PHẨM
Sử dụng phụ gia thực phẩm trong thực phẩm phải bảo đảm: a) Phụ gia thực phẩm được phép sử dụng và đúng đối tượng thực phẩm; b) Không vượt quá mức sử dụng tối đa đối với một loại thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm; c) Hạn chế đến mức thấp nhất lượng phụ gia thực phẩm cần thiết để đạt được hiệu quả kỹ thuật mong muốn.
Chỉ sử dụng phụ gia thực phẩm nếu việc sử dụng này đạt được hiệu quả mong muốn nhưng không có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, không lừa dối người tiêu dùng và chỉ để đáp ứng một hoặc nhiều chức năng của phụ gia thực phẩm theo các yêu cầu dưới đây trong trường hợp các yêu cầu này không thể đạt được bằng các cách khác có hiệu quả hơn về kinh tế và công nghệ: a) Duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Đối với sản phẩm được sử dụng với mục đích đặc biệt mà phụ gia thực phẩm như một thành phần thực phẩm (ví dụ đường ăn kiêng) thì không phải kiểm soát theo các quy định tại Thông tư này; b) Tăng cường việc duy trì chất lượng hoặc tính ổn định của thực phẩm hoặc để cải thiện cảm quan nhưng không làm thay đổi bản chất hoặc chất lượng của thực phẩm nhằm lừa dối người tiêu dùng; c) Hỗ trợ trong sản xuất, vận chuyển nhưng không nhằm che giấu ảnh hưởng do việc sử dụng các nguyên liệu kém chất lượng hoặc thực hành sản xuất, kỹ thuật không phù hợp.
Phụ gia thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, an toàn thực phẩm theo các văn bản được quy định như sau: a) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; b) Tiêu chuẩn quốc gia trong trường hợp chưa có các quy định tại điểm a khoản này; c) Tiêu chuẩn của CAC, JECFA, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài trong trường hợp chưa có các quy định tại các điểm a, b khoản này; d) Tiêu chuẩn của nhà sản xuất trong trường hợp chưa có các quy định tại các điểm a, b, c khoản này.
Ngoài việc phụ gia thực phẩm có trong thực phẩm do được sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm còn có thể có trong thực phẩm do được mang vào từ các nguyên liệu hoặc thành phần để sản xuất thực phẩm đã có chứa phụ gia thực phẩm và phải tuân thủ quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Hạn chế đến mức thấp nhất lượng phụ gia thực phẩm sử dụng để đạt được hiệu quả kỹ thuật mong muốn.
Lượng phụ gia thực phẩm được sử dụng trong quá trình sản xuất phải bảo đảm không làm thay đổi bản chất của thực phẩm hay công nghệ sản xuất thực phẩm.
Phụ gia thực phẩm phải bảo đảm chất lượng, an toàn đúng cho thực phẩm và được chế biến, vận chuyển như đối với nguyên liệu thực phẩm.
Phụ gia thực phẩm có trong thực phẩm do được mang vào từ các nguyên liệu hoặc thành phần để sản xuất thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau: a) Được phép sử dụng trong các nguyên liệu hoặc thành phần (bao gồm cả phụ gia thực phẩm); b) Không vượt quá mức sử dụng tối đa trong các nguyên liệu hoặc thành phần (bao gồm cả phụ gia thực phẩm); c) Thực phẩm có chứa phụ gia thực phẩm được mang vào từ các nguyên liệu hoặc thành phần phải bảo đảm lượng phụ gia thực phẩm đó không được vượt quá mức sử dụng tối đa trong nguyên liệu hoặc thành phần để sản xuất thực phẩm theo quy trình, công nghệ sản xuất.
Phụ gia thực phẩm không được phép sử dụng trong nguyên liệu hoặc thành phần để sản xuất thực phẩm có thể được sử dụng hoặc cho vào nguyên liệu hoặc thành phần đó nếu sản xuất, nhập khẩu để phục vụ sản xuất nội bộ của doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp nhập khẩu và phân phối đã được doanh nghiệp sản xuất thực phẩm ký hợp đồng giao kết và phải đáp ứng các yêu cầu sau: a) Nguyên liệu hoặc thành phần này chỉ được sử dụng để sản xuất riêng cho một loại thực phẩm; b) Phụ gia thực phẩm phải được phép sử dụng và lượng sử dụng không vượt quá mức sử dụng tối đa đối với loại thực phẩm đó; c) Phải được đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.
Các nhóm sản phẩm không chấp nhận phụ gia được mang vào từ thành phần và nguyên liệu để sản xuất thực phẩm, trừ khi các phụ gia đó được quy định cụ thể tại Phụ lục 2A, Phụ lục 2B và Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: a) Sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh (mã nhóm thực phẩm 13.1); b) Thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (mã nhóm thực phẩm 13.2).
Phụ gia thực phẩm được mang vào thực phẩm từ các nguyên liệu hoặc thành phần để sản xuất thực phẩm nhưng không tạo nên công dụng đối với sản phẩm cuối cùng thì không bắt buộc phải liệt kê trong thành phần cấu tạo của thực phẩm đó.
Yêu cầu đối với việc san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại: a) Chỉ được san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại phụ gia thực phẩm trong trường hợp đã được tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc chịu trách nhiệm về sản phẩm đồng ý bằng văn bản; b) Việc san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại phụ gia thực phẩm phải bảo đảm không làm ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn của sản phẩm và không gây ra nguy cơ đối với sức khỏe con người; c) Nhãn của phụ gia thực phẩm được san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại phải thể hiện thêm ngày san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại. Hạn sử dụng phụ gia thực phẩm sau khi san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại được hiển thị trên nhãn của phụ gia thực phẩm trước khi được san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại; 6 d) Tuân thủ các quy định khác liên quan đến sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm.
Yêu cầu đối với việc phối trộn phụ gia thực phẩm, phụ gia thực phẩm hỗn hợp: a) Chỉ được phép phối trộn các phụ gia thực phẩm khi không gây ra bất cứ nguy cơ nào đối với sức khỏe con người; b) Liệt kê thành phần định lượng đối với từng phụ gia thực phẩm trong thành phần cấu tạo; c) Hướng dẫn mức sử dụng tối đa, đối tượng thực phẩm và chức năng; d) Tuân thủ các quy định khác liên quan đến sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ PHỤ GIA THỰC PHẨM
Phụ gia thực phẩm phải được tự công bố sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường, trừ các loại phụ gia thực phẩm được quy định tại khoản 2 Điều này và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 2 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 2 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và điểm a, khoản 1, Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng theo quy định tại Thông tư này phải được đăng ký bản công bố sản phẩm tại Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế trước khi đưa vào sử dụng hoặc trước khi lưu thông trên thị trường. Trình tự, thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm thực hiện theo Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 2 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
Việc ghi nhận phụ gia thực phẩm thực hiện theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa và các văn bản khác có liên quan.
Các trường hợp vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng phụ gia thực phẩm sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định có liên quan. số 115/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và các văn bản khác có liên quan. Trường hợp vi phạm có tình tiết tăng nặng theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xem xét, quyết định phạt tiền và tước quyền sử dụng Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm ở mức cao nhất.
Phụ gia thực phẩm, sản phẩm thực phẩm có sử dụng phụ gia thực phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực được ghi trong Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận hoặc hết thời hạn sử dụng của sản phẩm, trừ trường hợp có cảnh báo về an toàn thực phẩm.
Phụ gia thực phẩm, sản phẩm thực phẩm có sử dụng phụ gia thực phẩm đã thực hiện tự công bố sản phẩm hoặc được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực nếu không phù hợp với quy định tại Thông tư này thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn sử dụng của sản phẩm, trừ trường hợp có cảnh báo về an toàn thực phẩm.
Trong trường hợp các văn bản được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 10 năm 2019.
Bãi bỏ Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm, Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm và Phần III Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong toàn quốc.
Cục An toàn thực phẩm đề xuất soát xét, sửa đổi Thông tư này định kỳ hai (02) năm một lần hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý trên cơ sở cập nhật tiêu chuẩn CAC và đề nghị của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, thực phẩm.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phụ gia thực phẩm, thực phẩm phải bảo đảm: a) Sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng phụ gia thực phẩm theo quy định tại Thông tư này; b) Ngừng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và thông báo cho các cơ quan chức năng có liên quan khi phát hiện phụ gia thực phẩm không bảo đảm theo quy định tại Thông tư này; c) Thu hồi, xử lý phụ gia thực phẩm không bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật hiện hành. d) Trường hợp đề nghị bổ sung phụ gia thực phẩm, đối tượng thực phẩm chưa được quy định tại Thông tư này, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu khoa học chứng minh tính an toàn của sản phẩm để được xem xét.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐTCP); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ trưởng (để b/c); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cổng Thông tin điện tử BYT; - Lưu: VT, PC, ATTP. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đóng dấu và chữ ký) Trương Quốc Cường PHỤ LỤC 1 DANH MỤC PHỤ GIA THỰC PHẨM ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2019) STT | INS | Tên phụ gia | Chức năng ---|---|---|--- | | Tiếng Việt | Tiếng Anh | 1 | 100(i) | Curcumin | Curcumin | Phẩm màu 2 | 100(ii) | Turmeric | Turmeric | Phẩm màu 3 | 101(i) | Riboflavin, tổng hợp | Riboflavin, synthetic | Phẩm màu 4 | 101(ii) | Natri Riboflavin 5'-phosphat | Riboflavin 5'-phosphate sodium | Phẩm màu 5 | 101(iii) | Riboflavin từ Bacillus subtilis | Riboflavin from Bacillus subtilis | Phẩm màu 6 | 102 | Tartrazin | Tartrazine | Phẩm màu 7 | 104 | Quinolin yellow | Quinoline yellow | Phẩm màu 8 | 110 | Sunset yellow FCF | Sunset yellow FCF | Phẩm màu 9 | 120 | Carmin | Carmines | Phẩm màu 10 | 122 | Azorubin (Carmoisin) | Azorubine (Carmoisine) | Phẩm màu 11 | 123 | Amaranth | Amaranth | Phẩm màu 12 | 124 | Ponceau 4R (Cochineal red A) | Ponceau 4R (Cochineal red A) | Phẩm màu 13 | 127 | Erythrosin | Erythrosine | Phẩm màu 14 | 129 | Allura red AC | Allura red AC | Phẩm màu 15 | 132 | Indigotin (Indigocarmine) | Indigotine (Indigocarmine) | Phẩm màu 16 | 133 | Brilliant blue FCF | Brilliant blue FCF | Phẩm màu 17 | 140 | Clorophylls | Chlorophylls | Phẩm màu
141(i) Phức đồng clorophyll Chlorophyll copper complexes Phẩm màu
141(ii) Phức đồng clorophyllin (muối natri, kali của nó) Chlorophyllins, copper complexes, sodium and potassium salts Phẩm màu
143 Fast green FCF Fast green FCF Phẩm màu
150a Caramen nhóm I (caramen nguyên chất) Caramel I - plain caramel Phẩm màu
150b Caramen nhóm II (caramen sulfit) Caramel II - sulfite caramel Phẩm màu
150c Caramen nhóm III (caramen amoni) Caramel III - ammonia caramel Phẩm màu
150d Caramen nhóm IV (caramen amoni sulfit) Caramel IV - sulfite ammonia caramel Phẩm màu
151 Brilliant black Brilliant black Phẩm màu
153 Carbon thực vật Vegetable carbon Phẩm màu
155 Brown HT Brown HT Phẩm màu
160a(i) Beta-caroten tổng hợp Carotenes, beta-, synthetic Phẩm màu
160a(ii) Beta - Caroten (chiết xuất từ thực vật) Carotenes, beta-, vegetable Phẩm màu
160a(iii) Beta-Caroten, Blakeslea trispora Carotenes, beta-, Blakeslea trispora Phẩm màu
160b(i) Chất chiết xuất từ annatto, bixin based Annatto extracts, bixin-based Phẩm màu
160b(ii) Chất chiết xuất từ annatto, norbixin-based Annatto extracts, norbixin-based Phẩm màu
160c(i) Paprika oleoresin Paprika oleoresin Phẩm màu
160d(i) Lycopen tổng hợp Lycopene, synthetic Phẩm màu
160d(ii) Lycopen chiết xuất từ cà chua Lycopene, tomato Phẩm màu
160d(iii) Lycopen, Blakeslea trispora Lycopene, Blakeslea trispora Phẩm màu
160e beta-apo-8'-Carotenal Carotenal, beta-apo-8'- Phẩm màu
160f Este etyl của acid beta-apo-8'-Carotenoic Carotenoic acid, ethyl ester, beta-apo-8'- Phẩm màu
161b(i) Lutein từ Tagetes erecta Lutein from Tagetes erecta Phẩm màu
161b(iii) Lutein este từ Tagetes erecta Lutein esters from Tagetes erecta Phẩm màu
161g Canthaxanthin Canthaxanthin Phẩm màu
161h(i) Zeaxanthin tổng hợp Zeaxanthin, synthetic Phẩm màu
162 Beet red Beet red Phẩm màu
163(ii) Chất chiết xuất vỏ nho Grape skin extract Phẩm màu
163(iii) Chất chiết xuất từ quả lý chua đen Blackcurrant extract Phẩm màu
163(iv) Màu ngô tím Purple corn colour Phẩm màu
163(v) Màu bắp cải đỏ Red cabbage colour Phẩm màu
163(vi) Chất chiết xuất từ cà rốt đen Black carrot extract Phẩm màu
163(vii) Màu khoai lang tím Purple sweet potato colour Phẩm màu
163(viii) Màu củ cải đỏ Red radish colour Phẩm màu
164 Gardenia yellow Gardenia yellow Phẩm màu
170(i) Calci carbonat Calcium carbonate Chất điều chỉnh độ
171 Titan dioxyd Titanium dioxide Phẩm màu
172(i) Oxyd sắt đen Iron oxide, black Phẩm màu
172(ii) Oxyd sắt đỏ Iron oxide, red Phẩm màu
172(iii) Oxyd sắt vàng Iron oxide, yellow Phẩm màu
181 Acid tannic (Tannin) Tannic acid (Tannins) Phẩm màu, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
200 Acid sorbic Sorbic acid Chất bảo quản
201 Natri sorbat Sodium sorbate Chất bảo quản
202 Kali sorbat Potassium sorbate Chất bảo quản
203 Calci sorbat Calcium sorbate Chất bảo quản
210 Acid benzoic Benzoic acid Chất bảo quản
211 Natri benzoat Sodium benzoate Chất bảo quản
212 Kali benzoat Potassium benzoate Chất bảo quản
213 Calci benzoat Calcium benzoate Chất bảo quản
214 Ethyl para-hydroxybenzoat Ethyl para-hydroxybenzoate Chất bảo quản
218 Methyl para-hydroxybenzoat Methyl para-hydroxybenzoate Chất bảo quản
220 Sulfua dioxyd Sulfur dioxide Chất bảo quản, chất chống oxi hóa, chất tẩy màu, chất xử lý bột
221 Natri sulfit Sodium sulfite Chất bảo quản, chất chống oxi hóa, chất xử lý bột, chất tẩy màu
222 Natri hydro sulfit Sodium hydrogen sulfite Chất bảo quản, chất chống oxi hóa
223 Natri metabisulfít Sodium metabisulfite Chất bảo quản, chất chống oxi hóa, chất tẩy màu, chất xử lý bột
224 Kali metabisulfít Potassium metabisulfite Chất bảo quản, chất chống oxi hóa, chất tẩy màu, chất xử lý bột
225 Kali sulfít Potassium sulfite Chất bảo quản, chất chống oxi hóa
231 Ortho-phenylphenol Ortho-phenylphenol Chất bảo quản
232 Natri ortho-phenylphenol Sodium ortho-phenylphenol Chất bảo quản
234 Nisin Nisin Chất bảo quản
235 Natamycin Natamycin Chất bảo quản
239 Hexamethylen tetramin Hexamethylene tetramine Chất bảo quản
242 Dimethyl dicarbonat Dimethyl dicarbonate Chất bảo quản
243 Lauric arginat ethyl este Lauric arginate ethyl ester Chất bảo quản
249 Kali nitrit Postassium nitrite Chất giữ màu, chất bảo quản
250 Natri nitrit Sodium nitrite Chất giữ màu, chất bảo quản
251 Natri nitrat Sodium nitrate Chất giữ màu, chất bảo quản
260 Acid acetic băng Acetic acid, glacial Chất điều chỉnh độ acid, chất bảo quản
261(i) Kali acetat Potassium acetate Chất điều chỉnh độ acid, chất bảo quản
262(i) Natri acetat Sodium acetate Chất điều chỉnh độ
262(ii) Natri diacetat Sodium diacetate Chất điều chỉnh độ acid, chất bảo quản, chất tạo phức kim loại
263 Calci acetat Calcium acetate Chất điều chỉnh độ acid, chất bảo quản, chất ổn định
266 Natri dehydroacetat Sodium dehydroacetate Chất bảo quản
270 Acid lactic (L-, D- và DL-) Lactic acid, L-, D- and DL- Chất điều chỉnh độ acid
280 Acid propionic Propionic acid Chất bảo quản
281 Natri propionat Sodium propionate Chất bảo quản
282 Calci propionat Calcium propionate Chất bảo quản
283 Kali propionat Potassium propionate Chất bảo quản
290 Carbon dioxyd Carbon dioxide Chất tạo khí carbonic, chất tạo bọt, chất khí bao gói, chất bảo quản, chất khí đầy
296 Acid malic (DL-) Malic acid, DL- Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại
297 Acid fumaric Fumaric acid Chất điều chỉnh độ acid
300 Acid ascorbic (L-) Ascorbic acid, L- Chất chống oxy hóa, chất điều chỉnh độ acid, chất xử lý bột, chất tạo phức kim loại
301 Natri ascorbat Sodium ascorbate Chất chống oxy hóa
302 Calci ascorbat Calcium ascorbate Chất chống oxy hóa
304 Ascorbyl palmitat Ascorbyl palmitate Chất chống oxy hóa
305 Ascorbyl stearat Ascorbyl stearate Chất chống oxy hóa
307a d-alpha-Tocopherol Tocopherol, d-alpha Chất chống oxy hóa
307b Tocopherol concentrat (dạng hỗn hợp) Tocopherol concentrate, mixed Chất chống oxy hóa
307c dl-alpha-Tocopherol Tocopherol, dl-alpha- Chất chống oxy hóa
310 Propyl gallat Propyl gallate Chất chống oxy hóa
314 Nhựa guaiac Guaiac resin Chất chống oxy hóa
315 Acid erythorbic (acid isoascorbic) Erythorbic acid (Isoascorbic Acid) Chất chống oxy hóa
316 Natri erythorbat Sodium erythorbate Chất chống oxy hóa
319 Tert-butylhydroquinon (TBHQ) Tertiary butylhydroquinone Chất chống oxy hóa
320 Butyl hydroxyanisol (BHA) Butylated hydroxyanisole Chất chống oxy hóa
321 Butyl hydroxytoluen (BHT) Butylated Hydroxytoluene Chất chống oxy hóa
322(i) Lecithin Lecithin Chất chống oxy hóa, chất nhũ hóa
325 Natri lactat Sodium lactate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống oxy hóa, chất độn, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất làm dày
326 Kali lactat Potassium lactate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống oxy hóa, chất nhũ hóa, chất làm ẩm
327 Calci lactat Calcium lactate Chất điều chỉnh độ acid, muối nhũ hóa, chất xử lý bột, chất làm rắn chắc, chất làm dày
329 Magnesi lactat, DL- Magnesium lactate, DL- Chất điều chỉnh độ acid, chất xử lý bột
330 Acid citric Citric acid Chất điều chỉnh độ acid, chất chống oxy hóa, chất tạo phức kim loại, chất giữ màu
331(i) Natri dihydro citrat Sodium dihydrogen citrate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
331(ii) Dinatri monohydro citrat Disodium monohydrogen citrate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
331(iii) Trinatri citrat Trisodium citrate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
332(i) Kali dihydro citrat Potassium dihydrogen citrate Chất ổn định, chất điều chỉnh độ acid, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại
332(ii) Trikali citrat Tripotassium citrate Chất ổn định, chất điều chỉnh độ acid, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại
333(iii) Tricalci citrat Tricalcium citrate Chất điều chỉnh độ acid, muối nhũ hóa, chất làm rắn chắc, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
334 Acid tartaric, L(+)- Tartaric acid, L(+) Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại, chất chống oxi hóa, chất điều vị
335(ii) Dinatri L(+)-tartrat Disodium L(+)-tartrate Chất điều chỉnh độ acid, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
337 Kali natri L(+)-tartrat Potassium sodium L(+)-tartrate Chất điều chỉnh độ acid, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
338 Acid phosphoric Phosphoric acid Chất điều chỉnh độ acid, chất chống oxy hóa, chất tạo phức kim loại
339(i) Natri dihydro phosphat Sodium dihydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
339(ii) Dinatri hydro phosphat Disodium hydrogen phosphate Chất ổn định, chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm
339(iii) Trinatri phosphat Trisodium phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất bảo quản, chất ổn định, chất tạo phức kim loại, chất làm dày
340(i) Kali dihydro phosphat Potassium dihydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất ổn định, chất tạo phức kim loại, chất làm dày
340(ii) Dikali hydro phosphat Dipotassium hydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất ổn định, chất tạo phức kim loại, chất làm dày
340(iii) Trikali hydro phosphat Tripotassium hydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất ổn định, chất tạo phức kim loại, chất làm dày
341(i) Calci dihydro phosphat Calcium dihydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, muối nhũ hóa, chất làm rắn chắc, chất xử lý bột, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
341(ii) Dicalci hydro phosphat Dicalcium hydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, muối nhũ hóa, chất làm rắn chắc, chất xử lý bột, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất ổn định, chất làm dày
341(iii) Tricalci phosphat Tricalcium phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm rắn chắc, chất xử lý bột, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất ổn định, chất làm dày
342(i) Amoni dihydro phosphat Ammonium dihydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất xử lý bột, chất ổn định, chất làm dày, chất tạo xốp
342(ii) Diamoni hydro phosphat Diammonium hydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất xử lý bột, chất tạo xốp, chất ổn định, chất làm dày
343(i) Magnesi dihydro phosphat Magnesium dihydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, muối nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
343(ii) Magnesi hydro phosphat Magnesium hydrogen phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, muối nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
343(iii) Trimagnesi phosphat Trimagnesium phosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông
350(i) Natri hyro DL-malat Sodium hydrogen DL-malate Chất điều chỉnh độ acid, chất làm ẩm
350(ii) Natri DL-malat Sodium DL-malate Chất điều chỉnh độ acid, chất làm ẩm
352(ii) Calci malat, DL- Calcium malate, DL- Chất điều chỉnh độ acid
353 Acid metatartaric Metatartaric acid Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
355 Acid adipic Adipic acid Chất điều chỉnh độ acid
363 Acid succinic Succinic acid Chất điều chỉnh độ acid
364(ii) Dinatri succinat Disodium succinate Chất điều chỉnh độ acid, chất điều vị
365 Natri fumarat (các muối) Sodium fumarates Chất điều chỉnh độ acid
380 Triamoni citrat Triammonium citrate Chất điều chỉnh độ acid
381 Sắt amoni citrat Ferric ammonium citrate Chất chống đông vón
384 Isopropyl citrate (các muối) Isopropyl citrates Chất tạo phức kim loại, chất chống oxi hóa, chất bảo quản
385 Calci dinatri ethylendiamintetraa cetat Calcium disodium ethylenediaminetetra acetate Chất tạo phức kim loại, chất chống oxi hóa, chất giữ màu, chất bảo quản
386 Dinatri ethylendiamintetra acetat (EDTA) Disodium ethylenediaminetetra acetate Chất tạo phức kim loại, chất chống oxi hóa, chất giữ màu,
388 Acid thiodipropionic Thiodipropionic acid Chất chống oxy hóa
389 Dilauryl thiodipropionat Dilauryl thiodipropionate Chất chống oxy hóa
392 Chiết xuất hương thảo Rosemary extract Chất chống oxy hóa
400 Acid alginic Alginic acid Chất làm dày, chất độn, chất mang, chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất tạo gel, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
401 Natri alginat Sodium alginate Chất độn, chất mang, chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất tạo gel, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
402 Kali alginat Potassium alginate Chất độn, chất mang, chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất tạo gel, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
403 Amoni alginat Ammonium alginate Chất độn, chất mang, chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất tạo gel, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
404 Calci alginat Calcium alginate Chất làm dày, chất chống tạo bọt, chất độn, chất mang, chất tạo gel, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
405 Propylene glycol alginat Propylene glycol alginate Chất độn, chất mang, chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất tạo gel, chất làm dày, chất ổn định
406 Thạch Aga Agar Chất làm dày, chất độn, chất mang, chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất ổn định
407 Carrageenan Carrageenan Chất làm dày, chất độn, chất mang, chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất ổn định
407a Rong biển eucheuma đã qua chế biến Processed eucheuma seaweed (PES) Chất độn, chất mang, chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất ổn định, chất làm dày
410 Gôm đậu carob Carob bean gum Chất làm dày, chất nhũ hóa, chất ổn định
412 Gôm gua Guar gum Chất làm dày, chất nhũ hóa, chất ổn định
413 Gôm tragacanth Tragacanth gum Chất làm dày, chất nhũ hóa, chất ổn định
414 Gôm arabic Gum arabic (Acacia gum) Chất làm dày, chất độn, chất nhũ hóa, chất mang, chất làm bóng, chất ổn định
415 Gôm xanthan Xanthan gum Chất làm dày, chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất ổn định
416 Gôm karaya Karaya gum Chất làm dày, chất nhũ hóa, chất ổn định
417 Gôm tara Tara gum Chất làm dày, chất tạo gel, chất ổn định
418 Gôm gellan Gellan gum Chất làm dày, chất tạo gel, chất ổn định
420(i) Sorbitol Sorbitol Chất tạo ngọt, chất độn, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
420(ii) Siro sorbitol Sorbitol syrup Chất tạo ngọt, chất độn, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
421 Manitol Mannitol Chất chống đông vón, chất độn, chất làm ẩm, chất ổn định, chất tạo ngọt, chất làm dày
422 Glycerol Glycerol Chất làm dày, chất làm ẩm
423 Gôm arabic biến tính bằng acid octenyl succinic (OSA) Octenyl succinic acid (OSA) modified gum arabic Chất nhũ hóa
424 Curdlan Curdlan Chất làm rắn chắc, chất tạo gel, chất ổn định, chất làm dày
425 Bột konjac Konjac flour Chất mang, chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất ổn định, chất làm dày
427 Gôm cassia Cassia gum Chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất ổn định, chất làm dày
430 Polyoxyethylen (8) stearat Polyoxyethylene (8) stearate Chất nhũ hóa
431 Polyoxyethylen (40) stearat Polyoxyethylene (40) stearate Chất nhũ hóa
432 Polyoxyethylen (20) sorbitan monolaurat Polyoxyethylene (20) sorbitan monolaurate Chất nhũ hóa, chất ổn định
433 Polyoxyethylen (20) sorbitan monooleat Polyoxyethylene (20) sorbitan monooleate Chất nhũ hóa, chất ổn định
434 Polyoxyethylen (20) sorbitan monopalmitat Polyoxyethylene (20) sorbitan monopalmitate Chất nhũ hóa
435 Polyoxyethylen (20) sorbitan monostearat Polyoxyethylene (20) sorbitan monostearate Chất nhũ hóa, chất ổn định
436 Polyoxyethylen (20) sorbitan tristearat Polyoxyethylene (20) sorbitan tristearate Chất nhũ hóa, chất ổn định
440 Pectin Pectins Chất nhũ hóa, chất tạo gel, chất làm bóng, chất ổn định, chất làm dày
442 Các muối amoni của acid phosphatidic Ammonium salts of phosphatidic acid Chất nhũ hóa
444 Sucrose acetat isobutyrat Sucrose acetate isobutyrate Chất nhũ hóa, chất ổn định
445(iii) Glycerol ester của nhựa cây Glycerol ester of wood rosin Chất nhũ hóa, chất ổn định
450(i) Dinatri diphosphat Disodium diphosphate Chất nhũ hóa, chất điều chỉnh độ acid, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
450(ii) Trinatri diphosphat Trisodium diphosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất tạo xốp, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
450(iii) Tetranatri diphosphat Tetrasodium diphosphate Chất tạo phức kim loại, chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất ổn định, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất làm dày
450(v) Tetrakali diphosphat Tetrapotassium diphosphate Chất tạo phức kim loại, chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất ổn định, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất làm dày
450(vi) Dicalci diphosphat Dicalcium diphosphate Chất tạo phức kim loại, chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất
450(vii) Calci dihydro diphosphat Calcium dihydrogen diphosphate làm rắn chắc, chất tạo xốp, chất ổn định, chất làm dày
450(ix) Magnesi dihydro diphosphat Magnesium dihydrogen diphosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo xốp, chất ổn định
451(i) Pentanatri triphosphat Pentasodium triphosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
451(ii) Pentakali triphosphat Pentapotassium triphosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, chất làm dày
452(i) Natri polyphosphat Sodium polyphosphate Chất tạo phức kim loại, chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất ổn định, chất làm dày
452(ii) Kali polyphosphat Potassium polyphosphate Chất tạo phức kim loại, chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất tạo xốp,
452(iii) Natri calci polyphosphat Sodium calcium polyphosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo phức kim loại, chất nhũ hóa, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất ổn định, chất làm dày
452(iv) Calci polyphosphat Calcium polyphosphate Chất tạo phức kim loại, chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất làm ẩm, chất tạo xốp, chất ổn định, chất làm dày
452(v) Amoni polyphosphat Ammonium polyphosphate Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất làm ẩm, chất ổn định, chất làm dày
455 Mannoprotein của nấm men Yeast mannoproteins Chất ổn định
457 alpha-Cyclodextrin Cyclodextrin, alpha- Chất làm dày, chất ổn định
458 gamma-Cyclodextrin Cyclodextrin, gamma- Chất làm dày, chất ổn định
459 beta-Cyclodextrin Cyclodextrin, beta- Chất mang, chất ổn định, chất làm dày
460(i) Cellulose vi tinh thể Microcrystalline cellulose Chất độn, chất chống đông vón, chất mang, chất làm bóng, chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất ổn định, chất làm dày
460(ii) Bột cellulose Powdered cellulose Chất độn, chất chống đông vón, chất nhũ hóa, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất ổn định, chất làm dày
461 Methyl cellulose Methyl cellulose Chất độn, chất làm bóng, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
462 Ethyl cellulose Ethyl cellulose Chất kết dính, chất làm dày, chất độn, chất mang, chất làm bóng
463 Hydroxypropyl cellulose Hydroxypropyl cellulose Chất làm dày, chất ổn định, chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất làm bóng
464 Hydroxypropyl methyl cellulose Hydroxypropyl methyl cellulose Chất nhũ hóa, chất làm bóng, chất ổn định, chất làm dày, chất độn
465 Methyl ethyl cellulose Methyl ethyl cellulose Chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất ổn định, chất làm dày
466 Natri carboxymethyl cellulose Sodium carboxymethyl cellulose Chất làm dày, chất độn, chất nhũ hóa, chất làm bóng, chất ổn định, chất làm ẩm, chất làm rắn chắc, chất tạo gel
467 Ethyl hydroxyethyl cellulose Ethyl hydroxyethyl cellulose Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
468 Cross-linked natri carboxymethyl cellulose Cross-linked sodium carboxymethyl cellulose Chất ổn định, chất làm dày 223. 469 Natri carboxymethyl cellulose, thủy phân bằng enzym Sodium carboxymethyl cellulose, enzymatically hydrolysed Chất ổn định, chất làm dày
470(i) Muối của acid myristic, palmitic và stearic (NH4, Ca, K và Na) Salts of myristic, palmitic and stearic acids with ammonia, calcium, potassium and sodium Chất chống đông vón, chất nhũ hóa, chất ổn định
470(ii) Muối của acid oleic (Ca, Na và K) Salts of oleic acid with calcium, potassium and sodium Chất chống đông vón, chất nhũ hóa, chất ổn định
470(iii) Magnesi sterat Magnesium stearate Chất chống đông vón, chất nhũ hóa, chất làm dày 227. 471 Mono và diglycerid của các acid béo Mono- and Di-glycerides of fatty acids Chất nhũ hóa, chất chống tạo bọt, chất làm bóng, chất ổn định
472a Este của glycerol với acid acetic và acid béo Acetic and fatty acid esters of glycerol Chất nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
472b Este của glycerol với acid lactic và acid béo Lactic and fatty acid esters of glycerol Chất nhũ hóa, chất tạo phức kim loại
472c Este của glycerol với acid citric và acid béo Citric and fatty acid esters of glycerol Chất nhũ hóa, chất chống oxy hóa, chất xử lý bột, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
472e Este của glycerol với acid diacetyl tartaric và acid béo Diacetyltartaric and fatty acid esters of glycerol Chất nhũ hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
473 Este của sucrose với các acid béo Sucrose esters of fatty acids Chất nhũ hóa, chất tạo bọt, chất làm bóng, chất ổn định
473a Oligoeste typ 1 và typ 2 của sucrose Sucrose oligoesters type I and type II Chất nhũ hóa, chất làm bóng, chất ổn định
474 Sucroglycerid Sucroglycerides Chất nhũ hóa
475 Este của polyglycerol với các acid béo Polyglycerol esters of fatty acids Chất nhũ hóa, chất ổn định
476 Este của polyglycerol với acid ricinoleic Polyglycerol esters of interesterified ricinoleic acid Chất nhũ hóa
477 Este của propylene glycol với acid béo Propylene glycol esters of fatty acids Chất nhũ hóa
479 Dầu đậu nành oxy hóa nhiệt tương tác với mono và diglycerid của các acid béo Thermally oxydized soya bean oil interacted with mono- and diglycerides of fatty acids Chất nhũ hóa
480 Dioctyl natri sulfosuccinat Dioctyl sodium sulfosuccinate Chất nhũ hóa, chất làm ẩm
481(i) Natri stearoyl lactylat Sodium stearoyl lactylate Chất nhũ hóa, chất xử lý bột, chất tạo bọt, chất ổn định
482(i) Calci stearoyl lactylat Calcium stearoyl lactylate Chất nhũ hóa, chất xử lý bột, chất tạo bọt, chất ổn định
484 Stearyl citrat Stearyl citrate Chất nhũ hóa, chất chống oxi hóa, chất tạo phức kim loại
491 Sorbitan monostearat Sorbitan monostearate Chất nhũ hóa, chất ổn định
492 Sorbitan tristearat Sorbitan tristearate Chất nhũ hóa, chất ổn định
493 Sorbitan monolaurat Sorbitan monolaurate Chất nhũ hóa, chất ổn định
494 Sorbitan monooleat Sorbitan monooleate Chất nhũ hóa, chất ổn định
495 Sorbitan monopalmitat Sorbitan monopalmitate Chất nhũ hóa
500(i) Natri carbonat Sodium carbonate Chất tạo xốp, chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, muối nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
500(ii) Natri hydro carbonat Sodium hydrogen carbonate Chất ổn định, chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất tạo xốp, chất làm dày
500(iii) Natri sesquicarbonat Sodium sesquicarbonate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất tạo xốp
501(i) Kali carbonat Potassium carbonate Chất ổn định, chất điều chỉnh độ acid
501(ii) Kali hydro carbonat Potassium hydrogen carbonate Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo xốp, chất ổn định
503(i) Amoni carbonat Ammonium carbonate Chất tạo xốp, chất điều chỉnh độ acid
503(ii) Amoni hydro carbonat Ammonium hydrogen carbonate Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo xốp
504(i) Magnesi carbonat Magnesium carbonate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất giữ màu
504(ii) Magnesi hydroxyd carbonat Magnesium hydroxide carbonate Chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất mang, chất giữ màu
507 Acid hydrocloric Hydrochloric acid Chất điều chỉnh độ acid
508 Kali clorid Potassium chloride Chất ổn định, chất điều vị, chất làm rắn chắc, chất làm dày
509 Calci clorid Calcium chloride Chất làm rắn chắc, chất ổn định, chất làm dày
510 Amoni clorid Ammonium chloride Chất xử lý bột
511 Magnesi clorid Magnesium chloride Chất giữ màu, chất ổn định, chất làm rắn chắc
512 Thiếc clorid Stannous chloride Chất chống oxy hóa, chất giữ màu
514(i) Natri sulfat Sodium sulfate Chất điều chỉnh độ acid
514(ii) Natri hydro sulfat Sodium hydrogen sulfate Chất điều chỉnh độ acid
515(i) Kali sulfat Potassium sulfate Chất điều chỉnh độ acid
515(ii) Kali hydro sulfat Potassium hydrogen sulfate Chất điều chỉnh độ acid
516 Calci sulfat Calcium sulfate Chất làm rắn chắc, chất điều chỉnh độ acid, chất xử lý bột, chất tạo phức kim loại, chất ổn định
518 Magnesi sulfat Magnesium sulfate Chất làm rắn chắc, chất điều vị
523 Nhôm amoni sulfat Aluminium ammonium sulfate Chất làm rắn chắc, chất điều chỉnh độ acid, chất giữ màu, chất tạo xốp, chất ổn định
524 Natri hydroxyd Sodium hydroxide Chất điều chỉnh độ acid
525 Kali hydroxyd Potassium hydroxide Chất điều chỉnh độ acid
526 Calci hydroxyd Calcium hydroxide Chất điều chỉnh độ acid, chất làm rắn chắc
527 Amoni hydroxyd Ammonium hydroxide Chất điều chỉnh độ acid
528 Magnesi hydroxyd Magnesium hydroxide Chất điều chỉnh độ acid, chất giữ màu
529 Oxyd calci Calcium oxide Chất điều chỉnh độ acid, chất xử lý bột
530 Oxyd magnesi Magnesium oxide Chất chống đông vón, chất điều chỉnh độ acid
535 Natri ferrocyanid Sodium ferrocyanide Chất chống đông vón
536 Kali ferrocyanid Potassium ferrocyanide Chất chống đông vón
538 Calci ferrocyanid Calcium ferrocyanide Chất chống đông vón
539 Natri thiosulfat Sodium thiosulfate Chất chống oxy hóa, chất tạo phức kim loại
541(i) Natri nhôm phosphat, dạng acid Sodium aluminium phosphate, acidic Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất tạo xốp, chất ổn định, chất làm dày
541(ii) Natri nhôm phosphat, dạng bazo Sodium aluminium phosphate, basic Chất điều chỉnh độ acid, chất nhũ hóa, muối nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
542 Bone phosphat Bone phosphate Chất chống đông vón, chất nhũ hóa, chất làm ẩm, chất ổn định, chất làm dày
551 Dioxyd silic vô định hình Silicon dioxide, amorphous Chất chống đông vón, chất chống tạo bọt, chất mang
552 Calci silicat Calcium silicate Chất chống đông vón
553(i) Magnesi silicat tổng hợp Magnesium silicate, synthetic Chất chống đông vón
553(iii) Bột talc Talc Chất chống đông vón, chất làm bóng, chất làm dày
554 Natri nhôm silicat Sodium aluminium silicate Chất chống đông vón
575 Glucono delta-lacton Glucono delta-lactone Chất điều chỉnh độ acid, chất tạo xốp, chất tạo phức kim loại
576 Natri gluconat Sodium gluconate Chất tạo phức kim loại, chất làm dày, chất ổn định
577 Kali gluconat Potassium gluconate Chất tạo phức kim loại, chất điều chỉnh độ acid
578 Calci gluconat Calcium gluconate Chất điều chỉnh độ acid, chất làm rắn chắc, chất tạo phức kim loại
579 Sắt (II) gluconat Ferrous gluconate Chất giữ màu
580 Magnesi gluconat Magnesium gluconate Chất điều chỉnh độ acid, chất làm rắn chắc, chất điều vị
585 Sắt (II) lactat Ferrous lactate Chất giữ màu
586 4-hexylresorcinol Hexylresorcinol, 4- Chất chống oxi hóa, chất giữ màu
620 Acid glutamic (L(+)-) Glutamic acid, L(+) Chất điều vị
621 Mononatri L-glutamat Monosodium L-glutamate Chất điều vị
622 Monokali L-glutamat Monopotassium L-glutamate Chất điều vị
623 Calci di-L-glutamat Calcium di-L-glutamate Chất điều vị
624 Monoamoni glutamat Monoammonium glutamate Chất điều vị
625 Magnesi di-L-glutamat Magnesium di-L-glutamate Chất điều vị
626 Acid guanylic, 5'- Guanylic acid, 5'- Chất điều vị
627 Dinatri 5'-guanylat Disodium 5'-guanylate Chất điều vị
628 Dikali 5'-guanylat Dipotassium 5'-guanylate Chất điều vị
629 Calci 5'-guanylat Calcium 5'-guanylate Chất điều vị
630 Acid inosinic, 5'- Inosinic acid, 5'- Chất điều vị
631 Dinatri 5'-inosinat Disodium 5'-inosinate Chất điều vị
632 Kali 5'-inosinat Potassium 5'-inosinate Chất điều vị
633 Calci 5'-inosinat Calcium 5'-inosinate Chất điều vị
634 Calci 5'-ribonucleotid Calcium 5'-ribonucleotides Chất điều vị
635 Dinatri 5'-ribonucleotid Disodium 5'-ribonucleotides Chất điều vị
636 Maltol Maltol Chất điều vị
637 Ethyl maltol Ethyl maltol Chất điều vị
639 DL-Alanin Alanine, DL- Chất điều vị
640 Glycin Glycine Chất điều vị
900a Polydimethyl siloxan Polydimethyl siloxane Chất chống đông vón, chất chống tạo bọt, chất nhũ hóa
901 Sáp ong Beeswax Chất làm bóng, chất mang, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
902 Sáp candelilla Candelilla wax Chất làm bóng, chất mang, chất nhũ hóa
903 Sáp carnauba Carnauba wax Chất dộn, chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất mang, chất làm bóng
904 Shellac tẩy trắng Shellac, bleached Chất làm bóng
905c(i) Sáp vi tinh thể Microcrystalline wax Chất làm bóng, chất chống tạo bọt
905d Dầu khoáng, độ nhớt cao Mineral oil, high viscosity Chất làm bóng, chất chống tạo bọt
905e Dầu khoáng, độ nhớt trung bình Mineral oil, medium viscosity Chất làm bóng
907 Hydrogenated poly-1-decenes Hydrogenated poly-1-decenes Chất làm bóng
E914 Sáp oxidised polyethylene Oxidised polyethylene wax Chất làm bóng
925 Khí clor Chlorine Chất xử lý bột
927a Azodicarbonamid Azodicarbonamide Chất xử lý bột
928 Benzoyl peroxyd Benzoyl peroxide Chất tẩy màu, chất xử lý bột, chất bảo quản
930 Calci peroxyd Calcium peroxide Chất xử lý bột
941 Khí nitơ Nitrogen Chất tạo bọt, chất khí đẩy, chất khí bao gói
942 Khí nitơ oxyd Nitrous oxide Chất khí đẩy, chất tạo bọt, chất khí bao gói, chất chống oxy hóa
950 Acesulfam kali Acesulfame potassium Chất tạo ngọt, chất điều vị
951 Aspartam Aspartame Chất điều vị, chất tạo ngọt
952(i) Acid cyclamic Cyclamic acid Chất tạo ngọt
952(ii) Calci cyclamat Calcium cyclamate Chất tạo ngọt
952(iv) Natri cyclamat Sodium cyclamate Chất tạo ngọt
953 Isomalt (Hydrogenated isomaltulose) Isomalt (Hydrogenated isomaltulose) Chất tạo ngọt, chất chống đông vón, chất độn, chất làm bóng, chất ổn định, chất làm dày
954(i) Saccharin Saccharin Chất tạo ngọt
954(ii) Calci saccharin Calcium saccharin Chất tạo ngọt
954(iii) Kali saccharin Potassium saccharin Chất tạo ngọt
954(iv) Natri saccharin Sodium saccharin Chất tạo ngọt
955 Sucralose (Triclorogalacto sucrose) Sucralose (Trichlorogalactosucrose) Chất tạo ngọt, chất điều vị
956 Alitam Alitame Chất tạo ngọt
957 Thaumatin Thaumatin Chất điều vị, chất tạo ngọt
960a Steviol glycosid từ Stevia rebaudiana Bertoni (Steviol) Steviol glycosides from Stevia rebaudiana Bertoni Chất tạo ngọt glycosid từ Stevia) (Steviol glycosides from Stevia)
960b(i) Rebaudiosid A từ multiple gene donors expressed in Yarrowia lipolytica Rebaudioside A from multiple gene donors expressed in Yarrowia lipolytica Chất tạo ngọt
961 Neotam Neotame Chất điều vị, chất tạo ngọt
962 Muối aspartam-acesulfam Aspartame-acesulfame salt Chất tạo ngọt
964 Siro polyglycitol Polyglycitol syrup Chất tạo ngọt
965(i) Maltitol Maltitol Chất độn, chất nhũ hóa, chất làm ẩm, chất ổn định, chất tạo ngọt, chất làm dày
965(ii) Siro maltitol Maltitol syrup Chất độn, chất nhũ hóa, chất làm ẩm, chất ổn định, chất tạo ngọt, chất làm dày
966 Lactitol Lactitol Chất nhũ hóa, chất tạo ngọt, chất làm dày
967 Xylitol Xylitol Chất nhũ hóa, chất làm ẩm, chất ổn định, chất tạo ngọt, chất làm dày
968 Erythritol Erythritol Chất điều vị, chất làm ẩm, chất tạo ngọt
999(i) Chất chiết xuất từ quillaia nhóm I Quillaia extract type I Chất tạo bọt, chất nhũ hóa
999(ii) Chất chiết xuất từ quillaia nhóm II Quillaia extract type II Chất tạo bọt, chất nhũ hóa
1100(i) alpha-Amylase từ Aspergillus oryzae var. alpha-Amylase from Aspergillus oryzae var. Chất xử lý bột
1100(ii) alpha-Amylase từ Bacillus stearothermophilus alpha-Amylase from Bacillus stearothermophilus Chất xử lý bột
1100(iii) alpha-Amylase từ Bacillus subtilis alpha-Amylase from Bacillus subtilis Chất xử lý bột
1100(iv) alpha-Amylase từ Bacillus megaterium expressed in Bacillus subtilis alpha-Amylase from Bacillus megaterium expressed in Bacillus subtilis Chất xử lý bột
1100(v) alpha-Amylase từ Bacillus stearothermophilus expressed in Bacillus subtilis alpha-Amylase from Bacillus stearothermophilus expressed in Bacillus subtilis Chất xử lý bột
1100(vi) Carbohydrase từ Bacillus licheniformis Carbohydrase from Bacillus licheniformis Chất xử lý bột
1101(i) Protease từ Aspergillus oryzae var. Protease from Aspergillus oryzae var. Chất điều vị, chất xử lý bột, chất ổn định
1101(ii) Papain Papain Chất điều vị
1101(iii) Bromelain Bromelain Chất điều vị, chất xử lý bột, chất ổn định
1102 Glucose oxydase Glucose oxidase Chất chống oxy hóa
1104 Lipases Lipases Chất điều vị
1105 Lysozym Lysozyme Chất bảo quản
1200 Polydextrose Polydextroses Chất độn, chất làm bóng, chất làm ẩm, chất ổn định, chất làm dày
1201 Polyvinyl pyrrolidon Polyvinyl pyrrolidone Chất ổn định, chất nhũ hóa, chất làm bóng, chất làm dày
1202 Polyvinyl pyrrolidon, không tan Polyvinyl pyrrolidone, insoluble Chất giữ màu, chất ổn định
1203 Polyvinyl alcohol Polyvinyl alcohol Chất làm bóng, chất làm dày
1204 Pullulan Pullulan Chất làm bóng, chất làm dày
1209 Copolyme ghép của Polyvinyl alcohol (PVA) - Polyethylen glycol (PEG) Polyvinyl alcohol (PVA) – polyethylene glucol (PEG) graft co-polymer Chất làm bóng, chất ổn định, chất kết dính
1210 Natri polyacrylat Sodium polyacrylate Chất ổn định
1400 Dextrin, tinh bột rang Dextrins, roasted starch Chất mang, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1401 Tinh bột đã được xử lý bằng acid Acid-treated starch Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1402 Tinh bột đã được xử lý bằng kiềm Alkaline treated starch Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1403 Tinh bột đã khử màu Bleached starch Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1404 Tinh bột xử lý oxy hóa Oxydized starch Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1405 Tinh bột, xử lý bằng enzim Starches, enzyme treated Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1410 Monostarch phosphat Monostarch phosphate Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1412 Distarch phosphat Distarch phosphate Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1413 Phosphated distarch phosphat Phosphated distarch phosphate Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1414 Acetylated distarch phosphat Acetylated distarch phosphate Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1420 Starch acetate Starch acetate Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1421 Starch acetate este hóa với vinyl acetate Starch acetate esterified with vinyl acetate Chất xử lý bột
1422 Acetylated distarch adipat Acetylated distarch adipate Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1440 Hydroxypropyl starch Hydroxypropyl starch Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1442 Hydroxypropyl distarch phosphat Hydroxypropyl distarch phosphate Chất chống đông vón, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1450 Starch natri octenyl succinat Starch sodium octenyl succinate Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1451 Acetylated oxydized starch Acetylated oxidized starch Chất nhũ hóa, chất ổn định, chất làm dày
1503 Dầu Castor Castor oil Chất chống đông vón, chất mang, chất nhũ hóa, chất làm bóng
1504(i) Cyclotetraglucose Cyclotetraglucose Chất mang
1504(ii) Siro cyclotetraglucose Cyclotetraglucose syrup Chất mang
1505 Triethyl citrat Triethyl citrate Chất mang, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất tạo phức kim loại
1518 Triacetin Triacetin Chất mang, chất nhũ hóa, chất làm ẩm
1520 Propylen glycol Propylene glycol Chất nhũ hóa, chất mang, chất làm bóng, chất làm ẩm
1521 Polyethylen glycol Polyethylene glycol Chất chống tạo bọt, chất mang, chất nhũ hóa, chất làm bóng, chất làm dày 이미지에는 텍스트가 포함되어 있지 않습니다. PHỤ LỤC 2A MỨC SỬ DỤNG TỐI ĐA PHỤ GIA TRONG THỰC PHẨM (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2019) CURCUMIN INS | Tên phụ gia 100(i) | Curcumin Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 150 | 52, 402 12.5 | Viên xúp và nước thịt | 50 | 99 RIBOFLAVINS INS | Tên phụ gia 101(i) | Riboflavin, tổng hợp 101(ii) | Natri Riboflavin 5'-phosphat 101(iii) | Riboflavin từ Bacillus subtilis Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 300 | 52 01.3.2 | Các sản phẩm tạo màu trắng cho đồ uống | 300 01.5.2 | Sản phẩm tương tự sữa bột và cream bột | 300 01.6.1 | Phomat chưa ủ chín | 300 01.6.2.1 | Phomat ủ chín hoàn toàn (bao gồm vỏ) | 300 01.6.2.2 | Vỏ của phomat ủ chín | 300 01.6.4 | Phomat đã qua chế biến | 300 01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | 300 01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh pudđinh, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị...) | 300 02.2.2 | Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp | 300 02.3 Chất béo thể nhũ tương, chủ yếu loại dầu trong nước, bao gồm cả các sản phẩm được phối trộn và/hoặc sản phẩm từ chất béo thể nhũ tương có hương vị 300 02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc mã nhóm 01.7 300 03.0 Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây 500 04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt 300 4 & 16 04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng lọ (đã thanh trùng) 300 267 04.1.2.5 Mứt, thạch, mứt quả 200 04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 04.1.2.5 500 04.1.2.7 Quả ướp đường 300 04.1.2.8 Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm cả thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt từ quả và nước cốt dừa 300 182 04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 300 04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men 500 04.1.2.11 Nhân từ quả cho bánh ngọt 300 04.2.1.2 Rau củ tươi đã xử lý bề mặt (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt 300 4 & 16 04.2.2.3 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) tạo biến ngâm trong dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 500 04.2.2.6 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền nhỏ (VD: món ăn tráng miệng từ rau, nước sốt, rau củ ngâm đường...) khác với sản phẩm thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 300 92 04.2.2.7 Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản phẩm rong biển lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1, 12.9.2.3 500 05.1.5 Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la 1000 05.2 Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 1000 XS309R 05.3 Kẹo cao su 1000 05.4 Sản phẩm dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 1000 06.3 Ngũ cốc ăn sáng, bao gồm cả yến mạch xay 300 06.4.3 Mỳ ống, mì sợi đã được làm chín và các sản phẩm tương tự 300 153 06.5 Đồ ăn tráng miệng làm từ ngũ cốc và tinh bột (VD: bánh pudding gạo, bánh pudding từ bột sắn…) 300 06.6 Bột nhão (ví dụ: để làm lớp phủ bột hoặc lớp phủ bánh mì cho cá hoặc thịt gia cầm) 300 06.8.1 Đồ uống từ đậu tương 50 07.2 Bánh nướng nhồi (ngọt, mặn, có hương vị mặn) và bột trộn sẵn 300 08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã qua chế biến 1000 16, XS96, XS97 08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến 1000 16, XS88, XS89 & XS98 08.4 Vỏ bọc các sản phẩm thịt, có thể ăn được (VD: vỏ bọc xúc xích) 1000 16 09.2.1 Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai 1000 95, XS36, XS92, XS95, XS165, XS190, XS191, XS292, XS312, XS315 09.2.2 Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 16, XS166 09.2.3 Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhỏ đông lạnh, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 16 09.2.4.1 Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã nấu chín 300 95 09.2.4.2 Nhuyễn thể, giáp xác, da gai đã nấu chín 300 09.2.4.3 Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán hoặc chiên, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 16 09.2.5 Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 22, XS167, XS189, XS222, XS236, XS244, XS311 09.3.1 Thủy sản và sản phẩm thủy sản, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai, đã được ướp muối và/hoặc làm đông 300 16 09.3.2 Thủy sản và sản phẩm thủy sản, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai, đã được ngâm dấm và/hoặc ngâm nước muối 300 16 09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm trứng cá khác 300 XS291 09.3.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản được bảo quản sơ bộ, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai (ví dụ: sản phẩm cá dạng xay nhuyễn), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 09.3.1 - 09.3.3 300 09.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản lên men hoặc đóng hộp, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai đóng hộp được bảo quản hoàn toàn 500 95, XS3, XS37, XS70, XS90, XS94 & XS119 10.1 Trứng tươi 300 4 10.4 Đồ ăn tráng miệng từ trứng (ví dụ: món sữa trứng) 300 11.3 Dung dịch đường, siro đường và đường nghịch đảo, bao gồm cả đường mật và rỉ mật, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 11.1.3 300 11.4 Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh) 300 12.2.2 Đồ gia vị 350 12.4 Mù tạt 300 12.5 Viên súp và nước thịt 200 344 12.6 Nước chấm và các sản phẩm tương tự 350 XS302 12.7 Salad (salad mì ống, sa lát khoai tây) và sản phẩm dạng phết bánh sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và hạnh nhân thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 và 05.1.3 300 12.9.1 Sản phẩm dạng nhuyễn từ đậu tương lên men (VD: miso) 30 13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 13.1 300 13.4 Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân 300 13.5 Thực phẩm ăn kiêng khác (ví dụ: thực phẩm bổ sung cho chế độ ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm từ 13.1-13.4 và 13.6 300 13.6 Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất 300 14.1.4 Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao”, “năng lượng” hoặc “điện giải” và các đồ uống đặc biệt khác 50 14.2.2 Rượu táo, lê 300 14.2.4 Rượu vang (không bao gồm rượu vang nho) 300 14.2.7 Đồ uống có cồn có hương liệu (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn làm lạnh) 100 15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột và tinh bột (từ thân củ, rễ, hạt họ đậu) 1000 15.2 Quả hạch đã qua chế biến, bao gồm cả quả hạch được phủ và hỗn hợp hạnh nhân (ví dụ: quả khô...) 1000 TARTRAZINE INS: 102 Tên phụ gia: Tartrazin | Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú | |--------------------|---------------------------------------------------------------------------------------------------|------------|-------------------------------| | 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 300 | 52 | | 09.2.5 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai | 100 | 382, XS167, XS189, XS222, XS236, XS244 | | 09.4 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản lên men hoặc đóng hộp, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai đóng hộp được bảo quản hoàn toàn | 30 | 435, XS3, XS70, XS90, XS94 & XS119 | | 12.5 | Viên xúp và nước thịt | 50 | 99 | QUINOLINE YELLOW INS: 104 Tên phụ gia: Quinolin vàng | Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú | |--------------------|---------------------------------------------------------------------------------------------------|------------|-------------------------------| | 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 10 | 52 | | 12.5 | Viên xúp và nước thịt | 50 | 99 | SUNSET YELLOW FCF INS: 110 Tên phụ gia: Sunset yellow FCF | Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú | |--------------------|---------------------------------------------------------------------------------------------------|------------|-------------------------------| | 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 300 | 52 | | 01.6.1 | Phomat chưa ủ chín | 300 | 3 | | 01.6.2.2 | Vỏ của phomat ủ chín | 300 | | | 01.6.4 | Phomat đã qua chế biến | 200 | 3 | 01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat 300 3 01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh pudtinh, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị...) 300 02.1.3 Mỡ lợn, mỡ trâu, bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác 300 02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc mã nhóm 01.7 50 03.0 Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây 50 04.1.2.5 Mứt, thạch, mứt quả 300 04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 04.1.2.5 300 04.1.2.7 Quả ướp đường 200 04.1.2.8 Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm cả thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt từ quả và nước cốt dừa 300 182 04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 50 04.1.2.11 Nhân từ quả cho bánh ngọt 300 04.2.1.2 Rau củ tươi đã xử lý bề mặt (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt 300 4 & 16 04.2.2.6 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền nhỏ (VD: món ăn tráng miệng từ rau, nước sốt, rau củ ngâm đường...) khác với sản phẩm thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 50 92 04.2.2.7 Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản phẩm rong biển lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1, 12.9.2.3 200 92 05.1.4 Sản phẩm cacao, sô cô la 400 183 05.1.5 Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la 300 05.2 Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 XS309R 05.3 Kẹo cao su 300 05.4 Sản phẩm dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 300 06.3 Ngũ cốc ăn sáng, bao gồm cả yến mạch xay 300 06.4.3 Mỳ ống, mì sợi đã được làm chín và các sản phẩm tương tự 300 153 06.5 Đồ ăn tráng miệng làm từ ngũ cốc và tinh bột (VD: bánh pudding gạo, bánh pudding từ bột sắn...) 50 07.2 Bánh nướng nhỏ (ngọt, mặn, có hương vị mặn) và bột trộn sẵn 50 08.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi 300 4 & 16 08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã qua chế biến 300 16, XS96 & XS97 08.3.1.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến được chế biến (bao gồm cả ướp muối) không qua xử lý nhiệt 300 16 08.3.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến được xử lý (bao gồm cả ướp muối) và làm khô không xử lý nhiệt 135 08.3.1.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ lên men không qua xử lý nhiệt 300 16 08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua xử lý nhiệt 300 16, XS88, XS89 & XS98 08.3.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đông lạnh 300 16 08.4 Vỏ bọc các sản phẩm thịt, có thể ăn được (VD: vỏ bọc xúc xích) 300 16 09.1.1 Cá tươi 300 4, 16 & 50 09.1.2 Nhuyễn thể, giáp xác, da gai tươi 300 4, 16, XS292, XS312, XS315 09.2.1 Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 95, XS36, XS92, XS95, XS165, XS190, XS191, XS292, XS312, XS315 09.2.2 Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 16, XS166 09.2.3 Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhò đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 16 & 95 09.2.4.1 Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã nấu chín 300 95 09.2.4.2 Nhuyễn thể, giáp xác, da gai đã nấu chín 250 09.2.4.3 Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán hoặc chiên, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 16 09.2.5 Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai 100 382, XS167, XS189, XS222, XS236, XS244 09.3.1 Thủy sản và sản phẩm thủy sản, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai, đã được ướp muối và/hoặc làm đông 300 16 09.3.2 Thủy sản và sản phẩm thủy sản, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai, đã được ngâm dấm và/hoặc ngâm nước muối 300 16 09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm trứng cá khác 300 XS291 09.3.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản được bảo quản sơ bộ, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai (ví dụ: sản phẩm cá dạng xay nhuyễn), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 09.3.1 - 09.3.3 300 09.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản lên men hoặc đóng hộp, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai đóng hộp được bảo quản hoàn toàn 300 95, 435, XS3, XS70, XS90, XS94 & XS119 10.1 Trứng tươi GMP 4 10.4 Đồ ăn tráng miệng từ trứng (ví dụ: món sữa trứng) 50 12.2.2 Đồ gia vị 300 12.4 Mù tạt 300 12.5 Viên súp và nước thịt 50 12.6 Nước chấm và các sản phẩm tương tự 300 XS302 13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 13.1 50 13.4 Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân 50 13.5 Thực phẩm ăn kiêng khác (ví dụ: thực phẩm bổ sung cho chế độ ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm từ 13.1-13.4 và 13.6 300 13.6 Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất 300 14.1.4 Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao”, “năng lượng” hoặc “điện giải” và các đồ uống đặc biệt khác 100 127 14.2.6 Rượu mạnh chưng cất có hàm lượng cồn trên 15% 200 14.2.7 Đồ uống có cồn có hương liệu (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn làm lạnh) 200 15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột và tinh bột (từ thân củ, rễ, hạt họ đậu) 200 CARMINES INS Tên phụ gia 120 Carmin Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 150 | 52 01.6.2.1 | Phomat ủ chín hoàn toàn (bao gồm vỏ) | 125 | 01.6.4.2 | Phomat đã chế biến có hương vị, bao gồm cả phomat có bổ sung quả, rau, thịt... | 100 | 01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | 100 | 3 & 178 01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh pudtinh, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị...) | 150 | 02.2.2 | Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp | 500 | 178 02.3 | Chất béo thể nhũ tương, chủ yếu loại dầu trong nước, bao gồm cả các sản phẩm được phối trộn và/hoặc sản phẩm từ chất béo thể nhũ tương có hương vị | 500 | 178 02.4 | Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc mã nhóm 01.7 | 150 | 03.0 | Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây | 150 | 04.1.1.2 | Quả tươi đã xử lý bề mặt | 500 | 4 & 16 04.1.2.4 | Quả đóng hộp hoặc đóng lọ (đã thanh trùng) | 200 | 104 04.1.2.5 | Mứt, thạch, mứt quả | 200 | 04.1.2.6 | Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 04.1.2.5 | 500 | 04.1.2.7 | Quả ướp đường | 200 | 04.1.2.8 | Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm cả thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt từ quả và nước cốt dừa | 500 | 182 04.1.2.9 | Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | 150 | 04.1.2.11 Nhân từ quả cho bánh ngọt 300 04.2.1.2 Rau củ tươi đã xử lý bề mặt (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt 500 4 & 16 04.2.2.3 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) tảo biển ngâm trong dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 500 178 04.2.2.5 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền và dạng phết nhuyễn (VD: bơ lạc) 100 04.2.2.6 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền nhỏ (VD: món ăn tráng miệng từ rau, nước sốt, rau củ ngâm đường...) khác với sản phẩm thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 200 92 05.1.2 Hỗn hợp cacao (dạng siro) 300 05.1.5 Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la 300 05.2 Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga..., không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 XS309R 05.3 Kẹo cao su 500 178 05.4 Sản phẩm dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 500 06.3 Ngũ cốc ăn sáng, bao gồm cả yến mạch xay 200 06.4.3 Mỳ ống, mì sợi đã được làm chín và các sản phẩm tương tự 100 153 & 178 06.5 Đồ ăn tráng miệng làm từ ngũ cốc và tinh bột (VD: bánh pudding gạo, bánh pudding từ bột sắn...) 150 06.6 Bột nhão (ví dụ: để làm lớp phủ bột hoặc lớp phủ bánh mì cho cá hoặc thịt gia cầm) 500 06.8.1 Đồ uống từ đậu tương 100 178 07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt 200 178 07.1.4 Sản phẩm dạng bánh mì, bao gồm cả bánh mì gối (bread stuffing) và bột cà mì 500 178 07.2 Bánh nướng nhỏ (ngọt, mặn, có hương vị mặn) và bột trộn sẵn 200 08.1.1 Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi nguyên miếng hoặc cắt nhỏ 500 4 & 16 08.1.2 Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi dạng xay nhỏ 100 4, 16 & 117 08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã qua chế biến 500 16, XS96 & XS97 08.3.1.1 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến được chế biến (bao gồm cả ướp muối) không qua xử lý nhiệt 200 118 08.3.1.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến được xử lý (bao gồm cả ướp muối) và làm khô không xử lý nhiệt 100 08.3.1.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ lên men không qua xử lý nhiệt 100 XS88, XS89 & XS98 08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua xử lý nhiệt 100 08.3.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đông lạnh 500 16 08.4 Vỏ bọc các sản phẩm thịt, có thể ăn được (VD: vỏ bọc xúc xích) 500 16 09.1.1 Cá tươi 300 4, 16 & 50 09.1.2 Nhuyễn thể, giáp xác, da gai tươi 500 4, 16, XS292, XS312, XS315 09.2.1 Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 100 95, 178, XS36, XS92, XS95, XS165, XS190, XS191, XS292, XS312, XS315 09.2.2 Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 500 16, 95, 178, XS166 09.2.3 Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhò đông lạnh, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 500 16 09.2.4.1 Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã nấu chín 500 09.2.4.2 Nhuyễn thể, giáp xác, da gai đã nấu chín 250 09.2.4.3 Thủy sản và sản phẩm thủy sản rán hoặc chiên, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 500 16, 95 & 178 09.2.5 Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 22, XS167, XS189, XS222, XS236, XS244, XS311 09.3.1 Thủy sản và sản phẩm thủy sản, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai, đã được ướp muối và/hoặc làm đông 500 16 09.3.2 Thủy sản và sản phẩm thủy sản, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai, đã được ngâm dấm và/hoặc ngâm nước muối 500 16 09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm trứng cá khác 500 XS291 09.3.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản được bảo quản sơ bộ, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai (ví dụ: sản phẩm cá dạng xay nhuyễn), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 09.3.1 - 09.3.3 100 09.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản lên men hoặc đóng hộp, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai đóng hộp được bảo quản hoàn toàn 500 16, XS3, XS37, XS70, XS90, XS94 & XS119 10.1 Trứng tươi GMP 4 10.4 Đồ ăn tráng miệng từ trứng (ví dụ: món sữa trứng) 150 12.2.2 Đồ gia vị 500 12.4 Mù tạt 300 12.5 Viên súp và nước thịt 50 12.6 Nước chấm và các sản phẩm tương tự 500 XS302 13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 13.1 50 13.4 Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân 50 13.5 Thực phẩm ăn kiêng khác (ví dụ: thực phẩm bổ sung cho chế độ ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm từ 13.1-13.4 và 13.6 300 13.6 Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất 300 14.1.4 Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống "thể thao", "năng lượng" hoặc "điện giải" và các đồ uống đặc biệt khác 100 178 14.2.1 Bia và đồ uống từ malt 100 14.2.2 Rượu táo, lê 200 14.2.4 Rượu vang (không bao gồm rượu vang nho) 200 14.2.6 Rượu mạnh chung cất có hàm lượng cồn trên 15% 200 14.2.7 Đồ uống có cồn có hương liệu (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn làm lạnh) 200 178 15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột và tinh bột (từ thân củ, rễ, hạt họ đậu) 100 15.2 Quả hạch đã qua chế biến, bao gồm cả quả hạch được phủ và hỗn hợp hạnh nhân (ví dụ: quả khô...) 100 15.3 Snack từ thủy sản 200 178 AZORUBINE (CARMOISINE) INS: 122 Tên phụ gia: Azorubin (Carmoisin) | Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú | |--------------------|---------------------------------------------|------------|---------| | 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 150 | 52 | | 12.5 | Viên súp và nước thịt | 50 | 99 | AMARANTH INS: 123 Tên phụ gia: Amaranth | Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú | |--------------------|--------------------------------------------------------------------------------|------------|-------------------------------| | 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 50 | 52 | | 09.4 | Thủy sản và sản phẩm thủy sản lên men hoặc đóng hộp, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai đóng hộp được bảo quản hoàn toàn | 30 | 435, XS3, XS70, XS90, XS94 & XS119 | PONCEAU 4R (COCHINEAL RED A) INS: 124 Tên phụ gia: Ponceau 4R (Cochineal red A) | Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú | |--------------------|--------------------------------------------------------------------------------|------------|---------| | 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 150 | 52 | | 01.6.1 | Phomat chưa ủ chín | 100 | 3 | | 01.6.2.2 | Vỏ của phomat ủ chín | 100 | | | 01.6.4.2 | Phomat đã chế biến có hương vị, bao gồm cả phomat có bổ sung quả, rau, thịt... | 100 | | | 01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | 100 | 3 | | 01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh pudinh, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị...) | 150 | | 02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc mã nhóm 01.7 50 03.0 Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây 50 04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng lọ (đã thanh trùng) 300 267 04.1.2.5 Mứt, thạch, mứt quả 100 04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 04.1.2.5 500 04.1.2.7 Quả ướp đường 200 04.1.2.8 Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm cả thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt từ quả và nước cốt dừa 50 182 04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 50 04.1.2.11 Nhân từ quả cho bánh ngọt 50 04.2.2.7 Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản phẩm rong biển lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1, 12.9.2.3 500 05.1.4 Sản phẩm cacao, sô cô la 300 183 05.1.5 Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la 50 05.2 Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga…, không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 XS309R 05.3 Kẹo cao su 300 05.4 Sản phẩm dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 50 06.5 Đồ ăn tráng miệng làm từ ngũ cốc và tinh bột (VD: bánh pudding gạo, bánh pudding từ bột sắn…) 50 07.2 Bánh nướng nhỏ (ngọt, mặn, có hương vị mặn) và bột trộn sẵn 50 08.4 Vỏ bọc các sản phẩm thịt, có thể ăn được (VD: vỏ bọc xúc xích) 500 16 09.2.1 Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 30 395, XS36, XS95, XS165, XS190, XS191, XS292, XS312, XS315 09.2.2 Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản bao bột đông lạnh, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 500 16, 95 & XS166 09.2.3 Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhò đông lạnh, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 500 16 & 95 09.2.4.1 Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã nấu chín 500 95 09.2.4.2 Nhuyễn thể, giáp xác, da gai đã nấu chín 250 09.2.5 Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 100 22, XS167, XS189, XS222, XS236, XS244, XS311 09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm trứng cá khác 500 XS291 09.3.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản được bảo quản sơ bộ, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai (ví dụ: sản phẩm cá dạng xay nhuyễn), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 09.3.1 - 09.3.3 100 09.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản lên men hoặc đóng hộp, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai đóng hộp được bảo quản hoàn toàn 500 435, XS3, XS70, XS90, XS994 & XS119 10.1 Trứng tươi 500 4 10.4 Đồ ăn tráng miệng từ trứng (ví dụ: món sữa trứng) 50 11.4 Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh) 300 159 12.2.2 Đồ gia vị 500 12.4 Mù tạt 300 12.5 Viên súp và nước thịt 50 12.6 Nước chấm và các sản phẩm tương tự 50 XS302 12.7 Salad (salad mì ống, sa lát khoai tây) và sản phẩm dạng phết bánh sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và hạnh nhân thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 và 05.1.3 200 13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 13.1 50 13.4 Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân 50 13.5 Thực phẩm ăn kiêng khác (ví dụ: thực phẩm bổ sung cho chế độ ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm từ 13.1-13.4 và 13.6 300 13.6 Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất 300 14.1.4 Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao”, “năng lượng” hoặc “điện giải” và các đồ uống đặc biệt khác 50 14.2.6 Rượu mạnh chung cất có hàm lượng cồn trên 15% 200 14.2.7 Đồ uống có cồn có hương liệu (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn làm lạnh) 200 15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột và tinh bột (từ thân củ, rễ, hạt họ đậu) 200 15.2 Quả hạch đã qua chế biến, bao gồm cả quả hạch được phủ và hỗn hợp hạnh nhân (ví dụ: quả khô...) 100 ERYTHROSINE INS Tên phụ gia 127 Erythrosin Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú 04.1.2.7 | Quả ướp đường | 200 | 54 04.2.2.7 Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản phẩm rong biển lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1, 12.9.2.3 30 05.3 Kẹo cao su 50 05.4 Sản phẩm dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 100 08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã qua chế biến 30 4, 16, XS96 & XS97 08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến 30 4, 290 & XS88 ALLURA RED AC INS Tên phụ gia 129 Allura red AC Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú 01.1.4 Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 300 | 52 01.6.2.2 Vỏ của phomat ủ chín | 100 | 01.6.4 Phomat đã qua chế biến | 100 | 01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat | 100 | 3 01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh pudtinh, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị...) | 300 | 02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc mã nhóm 01.7 | 300 | 03.0 Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây | 150 | 04.1.2.5 Mứt, thạch, mứt quả | 100 | 04.1.2.7 Quả ướp đường | 300 | 04.1.2.8 Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm cả thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt từ quả và nước cốt dừa | 300 | 182 04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả | 300 | 04.1.2.11 Nhân từ quả cho bánh ngọt 300 04.2.2.3 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) tạo biển ngâm trong dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 300 04.2.2.4 Rau, củ đóng hộp, đóng chai (đã thanh trùng) hoặc đóng túi (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và tạo biển 200 04.2.2.6 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tạo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền nhỏ (VD: món ăn tráng miệng từ rau, nước sốt, rau củ ngâm đường...) khác với sản phẩm thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 200 92 05.1.3 Sản phẩm dạng phết từ cacao, bao gồm cả loại dùng làm nhân 300 XS86 05.1.4 Sản phẩm cacao, sô cô la 300 183 05.1.5 Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la 300 05.2 Sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo nuga..., không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 05.1, 05.3 và 05.4 300 XS309R 05.3 Kẹo cao su 300 05.4 Sản phẩm dùng để trang trí (ví dụ, dùng cho bánh), lớp phủ (không có trái cây) và nước sốt ngọt 300 06.3 Ngũ cốc ăn sáng, bao gồm cả yến mạch xay 300 06.5 Đồ ăn tráng miệng làm từ ngũ cốc và tinh bột (VD: bánh pudding gạo, bánh pudding từ bột sắn...) 300 07.1.2 Bánh cracker, không bao gồm bánh cracker ngọt 300 07.1.3 Các sản phẩm bánh nướng thông thường khác (ví dụ: bánh vòng, bánh mì ổ dẹt, bánh nướng xốp kiểu Anh) 300 07.2 Bánh nướng nhỏ (ngọt, mặn, có hương vị mặn) và bột trộn sẵn 300 08.3.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua xử lý nhiệt 25 XS88, XS89 & XS98 22 08.4 Vỏ bọc các sản phẩm thịt, có thể ăn được (VD: vỏ bọc xúc xích) 300 16 09.2.1 Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 95, XS36, XS92, XS95, XS165, XS190, XS191, XS292, XS312, XS315 09.2.4.1 Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã nấu chín 300 95 09.2.4.2 Nhuyễn thể, giáp xác, da gai đã nấu chín 250 09.2.5 Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai 300 382, XS167, XS189, XS222, XS236, XS244 09.3.3 Sản phẩm thay thế cá hồi, trứng cá muối và các sản phẩm trứng cá khác 300 XS291 09.3.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản được bảo quản sơ bộ, bao gồm cá nhuyễn thể, giáp xác, da gai (ví dụ: sản phẩm cá dạng xay nhuyễn), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 09.3.1 - 09.3.3 300 10.1 Trứng tươi 100 4 10.4 Đồ ăn tráng miệng từ trứng (ví dụ: món sữa trứng) 300 11.4 Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh) 300 12.2.2 Đồ gia vị 300 12.4 Mù tạt 300 12.5 Viên súp và nước thịt 300 337 12.6 Nước chấm và các sản phẩm tương tự 300 XS302 13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 13.1 50 13.4 Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân 50 13.5 Thực phẩm ăn kiêng khác (ví dụ: thực phẩm bổ sung cho chế độ ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm từ 13.1-13.4 và 13.6 300 13.6 Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất 300 14.1.4 Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao”, “năng lượng” hoặc “điện giải” và các đồ uống đặc biệt khác 300 127 14.2.2 Rượu táo, lê 200 14.2.4 Rượu vang (không bao gồm rượu vang nho) 200 14.2.6 Rượu mạnh chung cất có hàm lượng cồn trên 15% 300 14.2.7 Đồ uống có cồn có hương liệu (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn làm lạnh) 200 15.1 Snack khoai tây, ngũ cốc, bột và tinh bột (từ thân củ, rễ, hạt họ đậu) 200 15.2 Quả hạch đã qua chế biến, bao gồm cả quả hạch được phủ và hỗn hợp hạnh nhân (ví dụ: quả khô...) 100 INDIGOTINE (INDIGO CARMINE) INS Tên phụ gia 132 Indigotin (Indigocarmine) | Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | ML (mg/kg) | Ghi chú | |--------------------|----------------|-------------|---------| | 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | 300 | 52, 402 | | 01.6.1 | Phomat chưa ủ chín | 200 | 3 | | 01.6.2.2 | Vỏ của phomat ủ chín | 100 | | | 01.6.4.2 | Phomat đã chế biến có hương vị, bao gồm cả phomat có bổ sung quả, rau, thịt... | 100 | | | 01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | 200 | 3 | | 01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh pudtinh, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị...) | 150 | | | 02.1.3 | Mỡ lợn, mỡ trâu, bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác | 300 | | 02.3 Chất béo thể nhũ tương, chủ yếu loại dầu trong nước, bao gồm cả các sản phẩm được phối trộn và/hoặc sản phẩm từ chất béo thể nhũ tương có hương vị 300 02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc mã nhóm 01.7 150 03.0 Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây 150 04.1.2.5 Mứt, thạch, mứt quả 300 04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 04.1.2.5 300 04.1.2.7 Quả ướp đường 200 04.1.2.8 Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm cả thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt từ quả và nước cốt dừa 150 182 04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả 150 04.1.2.11 Nhân từ quả cho bánh ngọt 150 04.2.2.3 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) tạo biến ngâm trong dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 150 04.2.2.6 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tạo biến, quả hạch và hạt, hạt nghiền nhỏ (VD: món ăn tráng miệng từ rau, nước sốt, rau củ ngâm đường...) khác với sản phẩm thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 200 92 04.2.2.7 Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản phẩm rong biển lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1, 12.9.2.3 300 05.1.4 Sản phẩm cacao, sô cô la 450 183 05.1.5 Các sản phẩm tương tự sô cô la, sản phẩm thay thế sô cô la 300 05.2 Sản ph
Danh mục phụ gia thực phẩm sử dụng theo GMP | STT | INS | Tên phụ gia thực phẩm | |-----|-----------|-----------------------------------------------------| | 1 | 140 | Chlorophylls | | 2 | 150a | Caramel I – plain caramel | | 3 | 160d(i) | Lycopene, synthetic | | 4 | 160d(ii) | Lycopene, tomato | | 5 | 160d(iii) | Lycopene, Blakeslea trispora | | 6 | 161b(iii) | Lutein esters từ Tagetes erecta | | 7 | 162 | Beet red | | 8 | 170(i) | Calcium carbonate | | 9 | 171 | Titanium dioxide | | 10 | 260 | Acetic acid, glacial | | 11 | 261(i) | Potassium acetate | | 12 | 262(i) | Sodium acetate | | 13 | 263 | Calcium acetate | | 14 | 270 | Lactic acid, L-, D- and DL- | | 15 | 280 | Propionic acid | | 16 | 281 | Sodium propionate | | 17 | 282 | Calcium propionate | | 18 | 283 | Potassium propionate | | 19 | 290 | Carbon dioxide | | 20 | 296 | Malic acid, DL- | | 21 | 297 | Fumaric acid | | 22 | 300 | Ascorbic acid, L- | | 23 | 301 | Sodium ascorbate | | 24 | 302 | Calcium ascorbate | | 25 | 315 | Erythorbic Acid (Isoascorbic acid) | | 26 | 316 | Sodium erythorbate (Sodium isoascorbate) | | 27 | 322(i) | Lecithin | | 28 | 325 | Sodium lactate | 29 326 Potassium lactate 30 327 Calcium lactate 31 329 Magnesium lactate, DL- 32 330 Citric acid 33 331(i) Sodium dihydrogen citrate 34 331(iii) Trisodium citrate 35 332(i) Potassium dihydrogen citrate 36 332(ii) Tripotassium citrate 37 333(iii) Tricalcium citrate 38 350(i) Sodium hydrogen DL-malate 39 350(ii) Sodium DL-malate 40 352(ii) Calcium malate, DL- 41 365 Sodium fumarates 42 380 Triammonium citrate 43 400 Alginic acid 44 401 Sodium alginate 45 402 Potassium alginate 46 403 Ammonium alginate 47 404 Calcium alginate 48 406 Agar 49 407 Carrageenan 50 407a Processed eucheuma seaweed (PES) 51 410 Carob bean gum 52 412 Guar gum 53 413 Tragacanth gum 54 414 Gum arabic (Acacia gum) 55 415 Xanthan gum 56 416 Karaya gum 57 417 Tara gum 58 418 Gellan gum 59 420(i) Sorbitol 60 420(ii) Sorbitol syrup 61 421 Mannitol 62 422 Glycerol 63 423 Octenyl succinic acid (OSA) modified gum arabic 64 424 Curdlan 65 425 Konjac flour 66 427 Cassia gum 67 440 Pectins 68 457 Cyclodextrin, alpha- 69 458 Cyclodextrin, gamma- 70 460(i) Microcrystalline cellulose (Cellulose gel) 71 460(ii) Powdered cellulose 72 461 Methyl cellulose 73 462 Ethyl cellulose 74 463 Hydroxypropyl cellulose 75 464 Hydroxypropyl methyl cellulose 76 465 Methyl ethyl cellulose 77 466 Sodium carboxymethyl cellulose (Cellulose gum) 78 467 Ethyl hydroxyethyl cellulose 79 468 Cross-linked sodium carboxymethyl cellulose (Cross-linked cellulose gum) 80 469 Sodium carboxymethyl cellulose, enzymatically hydrolysed (Cellulose gum, enzymatically hydrolyzed) 81 470(i) Salts of myristic, palmitic and stearic acids with ammonia, calcium, potassium and sodium 82 470(ii) Salts of oleic acid with calcium, potassium and sodium 83 470(iii) Magnesium stearate 84 471 Mono- and di-glycerides of fatty acids 85 472a Acetic and fatty acid esters of glycerol 86 472b Lactic and fatty acid esters of glycerol 87 472c Citric and fatty acid esters of glycerol 88 500(i) Sodium carbonate 89 500(ii) Sodium hydrogen carbonate 90 500(iii) Sodium sesquicarbonate 91 501(i) Potassium carbonate 92 501(ii) Potassium hydrogen carbonate 93 503(i) Ammonium carbonate 94 503(ii) Ammonium hydrogen carbonate 95 504(i) Magnesium carbonate 96 504(ii) Magnesium hydroxide carbonate 97 507 Hydrochloric acid 98 508 Potassium chloride 99 509 Calcium chloride 100 510 Ammonium chloride 101 511 Magnesium chloride 102 514(i) Sodium sulfate 103 514(ii) Sodium hydrogen sulfate 104 515(i) Potassium sulfate 105 516 Calcium sulfate 106 518 Magnesium sulfate 107 524 Sodium hydroxide 108 525 Potassium hydroxide 109 526 Calcium hydroxide 110 527 Ammonium hydroxide 111 528 Magnesium hydroxide 112 529 Calcium oxide 113 530 Magnesium oxide 114 551 Silicon dioxide, amorphous 115 552 Calcium silicate 116 553(i) Magnesium silicate, synthetic 117 553(iii) Talc 118 575 Glucono delta-lactone 119 576 Sodium gluconate 120 577 Potassium gluconate 121 578 Calcium gluconate 122 580 Magnesium gluconate 123 620 Glutamic acid, L(+) 124 621 Monosodium L-glutamate 125 622 Monopotassium L-glutamate 126 623 Calcium di-L-glutamate 127 624 Monoammonium L-glutamate 128 625 Magnesium di-L-glutamate 129 626 Guanylic acid, 5'- 130 627 Disodium 5'-guanylate 131 628 Dipotassium 5'-guanylate 132 629 Calcium 5'-guanylate 133 630 Inosinic acid, 5'- 134 631 Disodium 5'-inosinate 135 632 Potassium 5'-inosinate 136 633 Calcium 5'-inosinate 137 634 Calcium 5'-ribonucleotides 138 635 Disodium 5'-ribonucleotides 139 941 Nitrogen 140 942 Nitrous oxide 141 953 Isomalt (Hydrogenated isomaltulose) 142 957 Thaumatin 143 964 Polyglycitol syrup 144 965(i) Maltitol 145 965(ii) Maltitol syrup 146 966 Lactitol 147 967 Xylitol 148 968 Erythritol 149 1102 Glucose oxidase 150 1104 Lipases 151 1200 Polydextroses 152 1202 Polyvinylpyrrolidone, insoluble 153 1204 Pullulan 154 1400 Dextrins, roasted starch 155 1401 Acid-treated starch 156 1402 Alkaline treated starch 157 1403 Bleached starch 158 1404 Oxidized starch 159 1405 Starches, enzyme treated 160 1410 Monostarch phosphate 161 1412 Distarch phosphate 162 1413 Phosphated distarch phosphate 163 1414 Acetylated distarch phosphate 164 1420 Starch acetate 165 1422 Acetylated distarch adipate 166 1440 Hydroxypropyl starch 167 1442 Hydroxypropyl distarch phosphate 168 1450 Starch sodium octenyl succinate 169 1451 Acetylated oxidized starch 170 1518 Triacetin 171 1100(i) alpha-Amylase from Aspergillus oryzae var. 172 1100(ii) alpha-Amylase from Bacillus stearothermophilus 173 1100(iii) alpha-Amylase from Bacillus subtilis 174 1100(iv) alpha-Amylase from Bacillus megaterium expressed in Bacillus subtilis 175 1100(v) alpha-Amylase from Bacillus stearothermophilus expressed in Bacillus subtilis 176 1100(vi) Carbohydrase from Bacillus licheniformis 177 1101(i) Protease from Aspergillus orizae var. 178 1101(ii) Papain 179 1101(iii) Bromelain 180 1504(i) Cyclotetraglucose 181 1504(ii) Cyclotetraglucose syrup
Đối tượng thực phẩm sử dụng theo GMP | Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | |--------------------|----------------| | 01.1.4 | Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị | | 01.2.1.2 | Sữa lên men (nguyên chất), xử lý nhiệt sau lên men (Chỉ áp dụng đối với các phụ gia thực phẩm tại Mục 1 Phụ lục 3 có chức năng làm Chất điều chỉnh độ acid, Khí bao gói, Chất ổn định hoặc Chất làm dày) | | 01.3 | Sữa đặc và các sản phẩm tương tự (nguyên chất) | | 01.4.3 | Cream đồng tụ (nguyên chất) | | 01.4.4 | Các sản phẩm tương tự cream | | 01.5 | Sữa bột, cream bột và các sản phẩm dạng bột tương tự (nguyên chất) | | 01.6.1 | Phomat chưa ủ chín | | 01.6.2 | Phomat ủ chín | | 01.6.4 | Phomat đã qua chế biến | | 01.6.5 | Sản phẩm tương tự phomat | | 01.7 | Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh putđinh, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị...) | | 01.8.1 | Whey và sản phẩm whey dạng lỏng, không bao gồm phomat whey | | 02.2.2 | Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp | 02.3 Chất béo thể nhũ tương, chủ yếu loại dầu trong nước, bao gồm cả các sản phẩm được phối trộn và/hoặc sản phẩm từ chất béo thể nhũ tương có hương vị 02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm các đồ tráng miệng từ sữa thuộc mã nhóm thực phẩm 01.7 03.0 Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây 04.1.2 Quả đã qua chế biến 04.2.2.2 Rau, củ khô (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt 04.2.2.3 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) tảo biển ngâm trong dấm, dầu, nước muối hoặc nước tương 04.2.2.4 Rau, củ đóng hộp, đóng chai (đã thanh trùng) hoặc đóng túi (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và tảo biển 04.2.2.5 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền và dạng phết nhuyễn (VD: bơ lạc) 04.2.2.6 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt, hạt nghiền nhỏ (VD: món ăn tráng miệng từ rau, nước sốt, rau củ ngâm đường...) khác với sản phẩm thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 04.2.2.8 Rau, củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển đã nấu chín hoặc chiên 05.0 Bánh kẹo 06.3 Ngũ cốc ăn sáng, bao gồm cả yến mạch xay 06.4.3 Mỳ ống, mì sợi đã được làm chín và các sản phẩm tương tự 06.5 Đồ ăn tráng miệng làm từ ngũ cốc và tinh bột (VD: bánh pudding gạo, bánh pudding từ bột sắn...) 06.6 Bột nhào (ví dụ: để làm lớp phủ bột hoặc lớp phủ bánh mì cho cá hoặc thịt gia cầm) 06.7 Các sản phẩm từ gạo đã chế biến hoặc làm chín, bao gồm cả bánh gạo (loại sản phẩm theo kiểu phương Đông) 06.8 Sản phẩm đậu tương (không bao gồm gia vị và nước chấm từ đậu tương thuộc mã nhóm 12.9) 07.0 Bánh nướng 08.2 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thỏ nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã qua chế biến 08.3 Sản phẩm thịt, thịt gia cầm và thịt thú xay nhỏ đã qua chế biến 08.4 Vỏ bọc các sản phẩm thịt, có thể ăn được (VD: vỏ bọc xúc xích) 09.3 Thủy sản và sản phẩm thủy sản sơ chế, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai 09.4 Thủy sản và sản phẩm thủy sản lên men hoặc đóng hộp, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai đóng hộp được bảo quản hoàn toàn 10.2.3 Sản phẩm trứng sấy khô và/hoặc đông khô 10.3 Trứng bảo quản, bao gồm cả trứng ngâm trong kiểm, ngâm trong muối và đóng hộp 10.4 Đồ ăn tráng miệng từ trứng (VD: món sữa trứng) 11.6 Chất tạo ngọt, bao gồm cả chất tạo ngọt đậm đặc 12.2.1 Thảo mộc và gia vị (Không bao gồm Thảo mộc) 12.2.2 Đồ gia vị 12.3 Dấm 12.4 Mù tạt 12.5 Viên súp và nước thịt 12.6 Nước chấm và các sản phẩm tương tự 12.7 Sa lát (sa lát mì ống, sa lát khoai tây) và sản phẩm dạng phết bánh sandwich, không bao gồm các sản phẩm dạng phết từ cacao và hạnh nhân thuộc mã nhóm thực phẩm 04.2.2.5 và 05.1.3 12.8 Men và các sản phẩm tương tự 12.9 Gia vị từ đậu tương 12.10 Sản phẩm protein không phải từ đậu tương 13.3 Thực phẩm ăn kiêng với mục đích y tế đặc biệt, không bao gồm sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 13.1 13.4 Thực phẩm ăn kiêng để giảm cân 13.5 Thực phẩm ăn kiêng khác (ví dụ: thực phẩm bổ sung cho chế độ ăn kiêng), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm từ 13.1-13.4 và 13.6 13.6 Sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất 14.1.4 Đồ uống hương liệu, bao gồm đồ uống “thể thao”, “năng lượng” hoặc “điện giải” và các đồ uống đặc biệt khác 14.2.1 Bia và đồ uống từ malt 14.2.2 Rượu táo, lê 14.2.4 Rượu vang (không bao gồm rượu vang nho) 14.2.5 Rượu mật ong 14.2.6 Rượu mạnh chung cất có hàm lượng cồn trên 15% 14.2.7 Đồ uống có cồn có hương liệu (ví dụ: bia, vang và đồ uống có cồn làm lạnh) 15.0 Thực phẩm mặn ăn liền 16.0 Thực phẩm hỗn hợp - các sản phẩm không thuộc nhóm thực phẩm từ 01-15 PHỤ LỤC 4 PHÂN NHÓM VÀ MÔ TẢ NHÓM THỰC PHẨM (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2019) | Mã nhóm thực phẩm | Nhóm thực phẩm | Mô tả | |--------------------|----------------|-------| | 01.0 | Sản phẩm sữa và tương tự sữa, không bao gồm các sản phẩm thực phẩm thuộc mã nhóm 02.0 | Bao gồm những sản phẩm sữa có nguồn gốc từ sữa động vật (ví dụ: bò, cừu, dê, trâu...). Trong nhóm này, ngoại trừ nhóm sản phẩm thuộc phân nhóm thực phẩm mã nhóm 01.1.4, sản phẩm “nguyên chất” là sản phẩm không bổ sung hương liệu, rau, quả hoặc các thành phần không phải từ sữa khác cũng như không được trộn với các thành phần không phải từ sữa khác, trừ khi được quy định trong các tiêu chuẩn của CAC có liên quan. Sản phẩm tương tự sữa là sản phẩm mà chất béo sữa đã được thay thế một phần hoặc toàn bộ bằng dầu hoặc chất béo thực vật. | | 01.1 | Sữa và các sản phẩm sữa dạng lỏng | Bao gồm tất cả các sản phẩm sữa nguyên chất và sữa dạng lỏng có hương vị được chế biến từ sữa gầy, sữa tách một phần chất béo, sữa có hàm lượng chất béo thấp và sữa nguyên kem, không bao gồm sản phẩm sữa lên men và sữa đông tự bằng renin nguyên chất thuộc mã nhóm thực phẩm 01.2. Sữa dạng lỏng là “các sản phẩm sữa” được định nghĩa trong tiêu chuẩn CODEX STAN 206-1999, thu được từ quá trình chế biến sữa và có thể chứa các chất phụ gia thực phẩm và các thành phần khác cần thiết trong quá trình chế biến. Sữa nguyên liệu (“milks” theo quy định của tiêu chuẩn CODEX STAN). | 01.1.1 Sữa dạng lỏng (nguyên chất) Sữa dạng lỏng nguyên chất thu được từ quá trình vắt sữa động vật (ví dụ: bò, cừu, dê, trâu...) và được xử lý bằng một trong những phương pháp như thanh trùng, xử lý ở nhiệt độ rất cao (UHT) hoặc tiệt trùng, đồng nhất hoặc điều chỉnh chất béo sữa. Bao gồm cả sữa gầy, sữa tách một phần chất béo, sữa có hàm lượng chất béo thấp và sữa nguyên kem. 01.1.2 Sữa dạng lỏng khác (nguyên chất) Bao gồm tất cả các loại sữa lỏng nguyên chất, không bao gồm các sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm 01.1.1 - Sữa dạng lỏng (nguyên chất), 01.1.3 - Buttermilk (nguyên chất) và 01.2 - Các sản phẩm sữa lên men và sữa đông tụ (nguyên chất). Bao gồm cả dạng phối trộn các loại sữa lỏng nguyên chất, sữa lỏng hoàn nguyên nguyên chất, các loại sữa hỗn hợp nguyên chất, sữa lỏng nguyên chất tăng cường vitamin và khoáng chất không có hương vị và chất khoáng, sữa điều chỉnh protein, sữa giảm lactose, và các đồ uống từ sữa nguyên chất. Trong nhóm thực phẩm này, các sản phẩm nguyên chất không được bổ sung hương liệu hoặc các thành phần khác nhằm tạo hương vị, nhưng có thể chứa các thành phần khác không phải từ sữa. 01.1.3 Buttermilk dạng lỏng (nguyên chất) Buttermilk là phần chất lỏng gần như không chứa chất béo sữa còn lại sau quá trình sản xuất bơ (Ví dụ: quá trình tách kem của sữa lên men hoặc không lên men). Buttermilk cũng được sản xuất. 01.1.4 Đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị Bao gồm tất cả các loại pha trộn và đồ uống dạng lỏng từ sữa lên men hoặc không lên men uống liền với hương liệu và/hoặc các thành phần thực phẩm nhằm tạo hương vị, không bao gồm các loại pha trộn cacao (như hỗn hợp cacao-đường, thuộc mã nhóm 05.1.1). Ví dụ: sữa sô cô la, đồ uống từ malt chứa sô cô la, sữa chua uống hương dâu, đồ uống chứa vi khuẩn acid lactic, đồ uống từ whey và lassi (sản phẩm thu được bằng cách làm xốp sữa đông tụ từ quá trình lên men lactic của sữa, và trộn với đường hoặc chất tạo ngọt). 01.2 Các sản phẩm sữa lên men và sữa đông tụ bằng renin (nguyên chất) Bao gồm tất cả các sản phẩm lên men nguyên chất hoặc sữa đông tụ renin nguyên chất từ sữa gầy, sữa tách béo một phần, sữa ít béo và sữa nguyên kem, không bao gồm thực phẩm thuộc mã nhóm 01.1.4. Các sản phẩm có hương vị thuộc mã nhóm 01.1.4 (đồ uống) và 01.7 (đồ tráng miệng). 01.2.1 Sữa lên men (nguyên chất) Bao gồm tất cả các sản phẩm nguyên chất của sữa lên men dạng lỏng, sữa acid hóa và sữa được cấy vi sinh vật. Sữa chua nguyên chất và đồ uống nguyên chất từ sữa lên men không bổ sung hương liệu và màu thực phẩm có thể thuộc mã nhóm. 01.2.1 tùy thuộc vào việc nó có được xử lý nhiệt sau khi lên men hay không. 01.2.1.1 Sữa lên men (nguyên chất), không xử lý nhiệt sau lên men Bao gồm các sản phẩm sữa nguyên chất dạng lỏng hay không phải dạng lỏng, như sữa chua uống và đồ uống nguyên chất từ sữa lên men. 01.2.1.2 Sữa lên men (nguyên chất), xử lý nhiệt sau lên men Là các sản phẩm tương tự như sản phẩm thuộc mã nhóm 01.2.1.1 nhưng được xử lý nhiệt (như thanh trùng hoặc tiệt trùng) sau khi lên men. 01.2.2 Sữa đông tụ bằng renin (nguyên chất) Là sản phẩm sữa đông tụ nguyên chất thu được từ quá trình sử dụng enzyme đông tụ, bao gồm sữa đông tụ (curdled milk). Các sản phẩm sữa đông tụ bằng renin có hương vị thuộc mã nhóm 01.7. 01.3 Sữa đặc và các sản phẩm tương tự (nguyên chất) Bao gồm các loại sữa đặc, sữa cô đặc và các sản phẩm tương tự, nguyên chất và được tạo ngọt (gồm cả sản phẩm tạo màu trắng cho đồ uống). Bao gồm các sản phẩm từ sữa gầy, sữa tách một phần chất béo, sữa có hàm lượng chất béo thấp và sữa nguyên kem, hỗn hợp của sữa gầy cô đặc với chất béo thực vật và hỗn hợp của sữa đặc có đường đã tách béo với chất béo thực vật. 01.3.1 Sữa đặc (nguyên chất) Sữa đặc thu được bằng cách tách một phần nước ra khỏi sữa và có thể bổ sung đường. Đối với sữa cô đặc, nước có thể được loại bỏ hoàn toàn bằng cách gia nhiệt. Bao gồm sữa đã tách nước một phần, sữa cô đặc, sữa đặc có đường và "khoa" (sữa bò hoặc sữa trâu cô đặc bằng cách đun sôi). 01.3.2 Các sản phẩm tạo màu trắng cho đồ uống Sản phẩm thay thế sữa hoặc cream chứa nhũ tương chất béo thực vật-nước trong nước và chứa protein sữa và lactose hoặc protein thực vật để sử dụng cho đồ uống như cà phê và chè. Cũng bao gồm các dạng sản phẩm tương tự ở dạng bột. Bao gồm cả sản phẩm tương tự sữa đặc, hỗn hợp của sữa gầy cô đặc không đường với chất béo thực vật và hỗn hợp của sữa gầy cô đặc có đường với chất béo thực vật. 01.4 Cream (nguyên chất) và các sản phẩm tương tự Cream là sản phẩm sữa dạng lỏng, có tỉ lệ chất béo tương đối cao. Bao gồm tất cả cream nguyên chất dạng lỏng, dạng bán lỏng (semi-fluid), dạng bán rắn (semi-solid) và các sản phẩm tương tự cream. Sản phẩm cream có hương vị thuộc mã nhóm 01.1.2 (đồ uống) và 01.7 (đồ tráng miệng). 01.4.1 Cream thanh trùng (nguyên chất) Cream được thanh trùng bằng biện pháp xử lý nhiệt thích hợp hoặc chế biến từ sữa thanh trùng. Bao gồm cream sữa và “half and half”. 01.4.2 Cream tiệt trùng, xử lý nhiệt độ cao (UHT), cream trứng và cream đánh trứng, cream tách béo (nguyên chất) Bao gồm các loại cream, bất kể hàm lượng chất béo, đã được xử lý ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ thanh trùng. Cũng bao gồm kem thanh trùng đã được giảm hàm lượng chất béo, cũng như các loại "whipping cream" và "whipped cream". Cream tiệt trùng là sản phẩm được xử lý nhiệt thích hợp trong bao gói mà người tiêu dùng sử dụng. Cream UHT (xử lý ở nhiệt độ cao) hay cream siêu thanh trùng là sản phẩm được xử lý nhiệt thích hợp (UHT hoặc siêu thanh trùng) theo quy trình dòng liên tục và được đóng gói vô trùng. trùng. Cream có thể được đóng gói trong điều kiện có áp suất (whipped cream). Bao gồm cả "whipping cream", cream nặng, whipped cream thanh trùng và các sản phẩm dùng để trang trí và làm nhân dạng whipped cream. Cream hoặc sản phẩm dùng để trang trí mà chất béo sữa được thay thế một phần hoặc toàn bộ bằng các loại chất béo khác thì thuộc mã nhóm 01.4.4 (sản phẩm tương tự cream). 01.4.3 Cream đông tụ (nguyên chất) Cream được làm dày và tạo nhũ từ hoạt động của các enzym đông tụ sữa. Bao gồm cream chua (cream được lên men lactic thu được như đối với buttermilk (mã nhóm 01.1.3). 01.4.4 Các sản phẩm tương tự cream Sản phẩm thay thế cream chứa nhũ tương chất béo thực vật-nước dưới dạng lỏng hoặc dạng bột được sử dụng như một loại chất thay thế sữa trong đồ uống (mã nhóm 01.3.2). Bao gồm whipped cream ăn liền dùng để trang trí và các sản phẩm thay thế cream chua. 01.5 Sữa bột, cream bột và các sản phẩm dạng bột tương tự (nguyên chất) Bao gồm sữa bột nguyên chất, cream bột nguyên chất, hoặc kết hợp của hai loại và các sản phẩm tương tự. Bao gồm cả các sản phẩm từ sữa nguyên kem, sữa có hàm lượng chất béo thấp, sữa tách một phần chất béo và sữa gầy. 01.5.1 Sữa bột và cream bột (nguyên chất) Các sản phẩm sữa thu được bằng cách loại bỏ một phần nước từ sữa hoặc từ cream và được sản xuất dưới dạng bột. Bao gồm cả các sản phẩm casein và caseinat. 01.5.2 Sản phẩm tương tự sữa Các sản phẩm từ nhũ tương chất béo- bột và cream bột nước và được sấy khô mà không sử dụng làm chất tạo màu trắng cho đồ uống (mã nhóm 01.3.2). Ví dụ như hỗn hợp mô phỏng cream khô và hỗn hợp sữa gầy với chất béo thực vật dạng bột. 01.6 Phomat và các sản phẩm tương tự Phomat và sản phẩm tương tự là những sản phẩm chứa nước và chất béo trong cấu trúc protein sữa đông tụ. Các sản phẩm như nước sốt phomat (mã nhóm 12.6.2), snack hương vị phomat (mã nhóm 15.1) và các thực phẩm chế biến chứa thành phần phomat (ví dụ: hỗn hợp macaroni với phomat, mã nhóm 16.0) được phân loại trong các nhóm khác. 01.6.1 Phomat chưa ủ chín Phomat chưa ủ chín, bao gồm phomat tươi, được sử dụng trực tiếp ngay sau khi chế biến. Các ví dụ bao gồm "cottage cheese" (một loại phomat đông tụ, mềm, chưa ủ chín), "creamed cottage cheese" ("cottage cheese" được phủ một hỗn hợp cream), phomat cream (rahmfrischkase, một loại phomat chưa được xử lý, mềm và có thể phết được), phomat mozzarella, phomat scamorza và "paneer" (paneer là protein sữa được đông tụ bằng cách bổ sung acid citric từ nước chanh hoặc acid lactic từ whey, để ráo nước tạo thành thể rắn và dùng cho các sản phẩm ăn chay như hamburger). Nhóm này bao gồm phomat nguyên chưa ủ chín và vỏ phomat chưa ủ chín. Hầu hết các sản phẩm là nguyên chất, tuy nhiên có một số phomat (như phomat cottage và phomat cream) có thể có hương vị hoặc thành phần khác như rau, quả, thịt. Ví dụ: phomat cream 01.6.2 Phomat ủ chín Phomat ủ chín không được sử dụng ngay sau khi sản xuất, mà cần được giữ trong điều kiện thời gian và nhiệt độ nhất định để biến đổi hóa sinh và vật lý cần thiết tạo nên đặc trưng của từng loại phomat. Đối với phomat ủ chín có lớp mốc, việc làm chín chủ yếu được thực hiện thông qua sự phát triển của nấm mốc đặc trưng ở bên trong và/hoặc trên bề mặt của phomat. Phomat ủ chín có thể mềm (ví dụ: camembert), rắn (ví dụ: edam, gouda), cứng (ví dụ: cheddar) hoặc rất cứng. Bao gồm cả phomat ngâm nước muối, là loại phomat ủ chín từ hơi cứng đến mềm, màu trắng đến vàng nhạt với cấu trúc rắn chắc và thuộc tế không có vỏ nếu được bảo quản trong nước muối cho đến khi tiêu dùng. 01.6.2.1 Phomat ủ chín hoàn toàn (bao gồm vỏ) Phomat ủ chín (bao gồm cả phomat ủ chín có lớp mốc), bao gồm vỏ hoặc bất cứ phần nào từ phomat như phomat cắt miếng, cắt vụn, nghiền hoặc cắt lát. Các ví dụ về phomat ủ chín gồm: phomat “blue”, brie, gouda, havarti, phomat nghiền loại cứng và phomat Thụy Sĩ. 01.6.2.2 Vỏ của phomat ủ chín Vỏ phomat là phần bao ngoài của khối phomat, ban đầu có thành phần tương tự như phần bên trong phomat, nhưng có thể bị khô sau khi ngâm muối và làm chín. 01.6.2.3 Bột phomat (để hoàn nguyên, ví dụ: nước xốt phomat) Sản phẩm đã tách nước được chế biến từ các loại phomat hoặc từ phomat chế biến. Không bao gồm phomat nghiền hoặc phomat vụn (sản phẩm thuộc mã nhóm). 01.6.2.1 và 01.6.4). Sản phẩm cũng có thể được dùng để hoàn nguyên cùng với sữa hoặc nước để làm nước sốt hoặc được dùng làm một thành phần nguyên liệu (ví dụ: với macaroni đã nấu chín, sữa và bơ để chế biến món thịt hầm cùng macaroni và phomat). Bao gồm cả phomat sấy khô. 01.6.3 Phomat whey Sản phẩm rắn hoặc bán rắn thu được bằng cách cô đặc whey, có hoặc không bổ sung sữa, cream hoặc các nguyên liệu khác có nguồn gốc từ sữa và lên mốc sản phẩm đã cô đặc. Bao gồm cả phomat nguyên và vỏ phomat. Sản phẩm này khác với phomat whey protein (mã nhóm 01.6.6). 01.6.4 Phomat đã qua chế biến Sản phẩm có hạn sử dụng rất dài thu được bằng cách làm tan chảy và nhũ hóa phomat. Bao gồm cả các sản phẩm sản xuất bằng cách gia nhiệt và nhũ hóa hỗn hợp gồm phomat, chất béo sữa, protein sữa, sữa bột và nước với hàm lượng khác nhau. Sản phẩm có thể chứa các thành phần được bổ sung khác như chất tạo hương, gia vị (seasoning) và rau quả và/hoặc thịt. Sản phẩm có thể phết được hoặc cắt được thành lát hoặc miếng). Khái niệm "đã chế biến" không có nghĩa là việc cắt, nghiền, làm vụn... phomat. Phomat được xử lý bằng các biện pháp cơ học thuộc mã nhóm 01.6.2. 01.6.4.1 Phomat đã qua chế biến (nguyên chất) Sản phẩm phomat chế biến không bổ sung hương liệu, gia vị, quả, rau và/hoặc thịt. Ví dụ: phomat kiểu Mỹ, "requeson". 01.6.4.2 Phomat đã chế biến có hương vị, bao gồm cả Sản phẩm phomat đã chế biến bổ sung hương liệu, gia vị, quả, rau và/hoặc thịt. phomat có bổ sung quả, rau, thịt... Ví dụ: phomat neufchatel phết với các loại rau, "pepper jack cheese", phomat cheddar dạng phết với rượu vang và phomat tròn (được làm từ phomat chế biến được phủ lên các loại hạt, thảo mộc hoặc gia vị). 01.6.5 Sản phẩm tương tự phomat Sản phẩm trông giống như phomat nhưng trong đó chất béo sữa đã được thay thế một phần hoặc hoàn toàn bằng các loại chất béo khác. Bao gồm phomat mô phỏng, hỗn hợp phomat mô phỏng và bột phomat mô phỏng. 01.6.6 Phomat whey protein Sản phẩm chứa protein chiết tách từ thành phần whey của sữa. Các sản phẩm này về nguyên tắc có thể thu được bằng cách đông tụ whey protein. Ví dụ: phomat ricotta. Sản phẩm này khác với sản phẩm thuộc mã nhóm 01.6.3. 01.7 Đồ tráng miệng từ sữa (ví dụ: bánh pudtinh, sữa chua trái cây hoặc sữa chua có hương vị...) Bao gồm các sản phẩm sữa dùng để tráng miệng, có hương vị được ăn ngay. Gồm cả bánh kẹo sữa đông lạnh và các sản phẩm khác từ sữa đông lạnh, và sản phẩm có nhân sữa. Gồm cả sữa chua có hương vị (sản phẩm sữa thu được bằng cách lên men sữa và các sản phẩm sữa và được bổ sung chất tạo hương và các thành phần như quả, cacao, cà phê) mà có thể có hoặc không xử lý nhiệt sau khi lên men. Các ví dụ khác bao gồm: kem lạnh (đồ tráng miệng đông lạnh, có thể chứa sữa nguyên kem, các sản phẩm sữa gầy, cream hoặc bơ, đường, dầu thực vật, các sản phẩm trứng và quả, cacao hay cà phê), sữa lạnh (sản phẩm tương tự như kem lạnh đã giảm bớt hàm lượng sữa nguyên kem). hoặc sữa gầy, hoặc được làm từ sữa không béo), sữa thạch (jellied milk), sữa chua có hương vị đông lạnh, "junket" (đồ tráng miệng giống như bánh trứng ngọt, làm từ sữa được tạo hương vị và làm đông tụ), "dulce de leche" (sữa được nấu cùng đường và được bổ sung các thành phần như dừa hoặc sốt cô la), bánh pudding bơ Scotland và mousse sô cô la. Gồm cả các loại kẹo sữa truyền thống chế biến từ sữa đã cô đặc một phần, từ "khoa" (sữa trâu hoặc sữa bò cô đặc bằng cách đun sôi), hoặc "chhena" (sữa trâu hoặc sữa bò, được cho đông tụ bằng cách gia nhiệt có sự hỗ trợ của acid như acid citric, acid lactic, acid malic...), đường hoặc chất tạo ngọt tổng hợp và các thành phần khác (ví dụ: "maida" (bột mì tinh luyện), chất tạo hương và chất tạo màu (ví dụ: "peda", "burfee", bánh sữa, "gulab jamun", "rasgulla", "rasmalai", "basundi")). Các sản phẩm này khác với các sản phẩm thuộc nhóm 03.0. 01.8 Whey và sản phẩm whey, không bao gồm phomat whey Bao gồm các loại sản phẩm từ whey, dạng lỏng và dạng bột. 01.8.1 Whey và sản phẩm whey dạng lỏng, không bao gồm phomat whey Whey là chất lỏng được phân tách từ khối đông tụ của sữa, cream, sữa gầy hoặc buttermilk với enzym đông tụ sữa trong quá trình sản xuất phomat, casein hoặc các sản phẩm tương tự. Whey acid thu được sau khi đông tụ sữa, cream, sữa gầy hoặc buttermilk, chủ yếu với các acid loại được dùng trong sản xuất phomat tươi. 01.8.2 Whey và sản phẩm whey Whey bột được chế biến từ whey hoặc dạng khô, không bao gồm phomat whey whey acid theo phương pháp sấy màng hoặc sấy trục, trong đó các phần chính của chất béo sữa đã được tách bỏ. 02.0 Dầu, chất béo và chất béo thể nhũ tương Bao gồm các sản phẩm chứa chất béo có nguồn gốc thực vật, động vật hoặc nguồn gốc biến hoặc hỗn hợp của chúng. 02.1 Dầu và chất béo tách nước Dầu, chất béo ăn được là thực phẩm chủ yếu chứa triglycerid của các acid béo có nguồn gốc thực vật, động vật hoặc nguồn gốc biến. 02.1.1 Dầu bơ, chất béo sữa đã tách nước, ghee Các sản phẩm chất béo sữa, chất béo sữa đã tách nước, dầu bơ tách nước và dầu bơ là các sản phẩm được chế biến hoàn toàn từ sữa và/hoặc các sản phẩm thu được từ sữa bằng cách loại bỏ gần như hoàn toàn nước và chất khô không béo. "Ghee" là sản phẩm thu được hoàn toàn từ sữa, cream hoặc bơ bằng cách loại bỏ gần như hoàn toàn nước và chất khô không béo; có cấu trúc vật lý và hương vị đặc biệt. 02.1.2 Dầu và chất béo thực vật Dầu và chất béo ăn được thu được từ các nguồn thực vật ăn được. Các sản phẩm có thể từ một loại thực vật đơn lẻ hoặc được tiêu thụ và sử dụng dưới dạng dầu hỗn hợp, nói chung được dùng để ăn, nấu, chiên rán, ăn ngay hoặc trộn salad. Dầu nguyên chất thu được bằng các phương pháp cơ học (ví dụ: ép hoặc trích ly), chỉ áp dụng phương pháp nhiệt nếu không làm thay đổi thành phần tự nhiên của dầu. Dầu nguyên chất thích hợp để tiêu thụ ở trạng thái tự nhiên. Dầu được ép lạnh thu được bằng các phương pháp cơ học mà không sử dụng nhiệt. Ví dụ: dầu ôliu 02.1.3 Mỡ lợn, mỡ trâu, bò hay mỡ cừu, dầu cá và mỡ của các động vật khác Mỡ động vật phải được chế biến từ động vật khỏe mạnh tại thời điểm giết mổ và dùng cho người. Mỡ lợn là phần chất béo từ mô mỡ của lợn. Mỡ bò thực phẩm được lấy từ mô mỡ bò còn tươi bao quanh khoang bụng và xung quanh phổi và tim và các mô mỡ khác rắn và không bị hư hại. Loại mỡ tươi như vậy thu được ngay khi giết mổ được gọi là "killing fat". Mỡ bò thượng hạng ("premiere jus" hay "mỡ gốc") thu được bằng cách đun nhẹ (từ 50°C đến 55°C) và bỏ tạp mỡ. Mỡ bò secunda là sản phẩm có mùi vị mỡ bò đặc trưng thu được bằng cách đun mỡ bò (từ 60°C đến 65°C) và tinh chế. Mỡ lợn rán là mỡ thu được từ mô và xương lợn. Mỡ thực phẩm (dripping) được chế biến bằng cách rán mô mỡ (không bao gồm mỡ cắt và mỡ thái), các cơ và xương kèm theo của động vật như trâu, bò hoặc cừu. Dầu cá được lấy từ nguồn thích hợp như cá trích (herring và sardine), cá trích cơm và cá trống. Ví dụ: mỡ rán (tallow) và mỡ mỡ lợn hoặc bò đã tách một phần chất béo. 02.2 Chất béo thể nhũ tương (dạng nước trong dầu) Bao gồm tất cả các sản phẩm chất béo đã được nhũ hóa, không bao gồm các sản phẩm thay thế từ chất béo của các sản phẩm sữa và đồ tráng miệng từ sữa. 02.2.1 Bơ Bơ là sản phẩm chất béo chứa chủ yếu nhũ tương nước trong dầu được chế biến hoàn toàn từ sữa và/hoặc các sản phẩm 02.2.2 Chất béo dạng phết, chất béo sữa dạng phết và sản phẩm dạng phết hỗn hợp Bao gồm sản phẩm chất béo dạng phết (như tương, chủ yếu là loại nước và dầu, chất béo ăn được), chất béo từ sữa dạng phết (như tương, chủ yếu là loại nước trong chất béo sữa) và sản phẩm dạng phết hỗn hợp (sản phẩm chất béo dạng phết phối trộn với một lượng lớn chất béo sữa). Các ví dụ bao gồm margarin (bơ thực vật, là như tương nước trong dầu dạng phết hoặc dạng lỏng chế biến chủ yếu từ dầu và chất béo ăn được); các sản phẩm từ bơ (ví dụ: "butterine", là hỗn hợp dạng phết của bơ với dầu thực vật), hỗn hợp của bơ với margarin; và minarin (như tương nước trong dầu có dạng phết được chế biến chủ yếu từ dầu, chất béo ăn được mà không chỉ có nguồn gốc từ sữa). Cũng bao gồm các sản phẩm đã giảm hàm lượng chất béo có nguồn gốc từ chất béo sữa hoặc từ mô động vật hoặc chất béo thực vật, bao gồm cả sản phẩm mô phỏng đã giảm hàm lượng chất béo của bơ, margarin và hỗn hợp của chúng (ví dụ: bơ ba phần tư chất béo, margarin ba phần tư chất béo hoặc hỗn hợp bơ-margarin ba phần tư chất béo). 02.3 Chất béo thể nhũ tương, chủ yếu loại dầu trong nước, bao gồm cả các sản phẩm được phối trộn và/hoặc sản phẩm từ chất béo thể nhũ tương có hương vị Bao gồm các sản phẩm chất béo thay thế chất béo của các sản phẩm sữa, không bao gồm các sản phẩm tráng miệng. Phần chất béo của các sản phẩm này không có nguồn gốc từ chất béo sữa (ví dụ: dầu, chất béo thực vật). Ví dụ: sữa mô phỏng (sữa đã thay thế chất béo được chế biến từ chất khô sữa không béo bằng cách bổ 02.4 Đồ tráng miệng từ chất béo, không bao gồm đồ tráng miệng từ sữa thuộc mã nhóm 01.7 Bao gồm các sản phẩm từ chất béo mô phỏng đồ tráng miệng từ sữa thuộc nhóm 01.7. Gồm các sản phẩm ăn ngay và hỗn hợp của chúng. Cũng bao gồm sản phẩm làm nhân không chứa sữa dùng làm đồ tráng miệng. Ví dụ: sản phẩm tương tự kem lạnh chế biến từ chất béo thực vật. 03.0 Đá thực phẩm, bao gồm nước quả ướp lạnh và kem trái cây Nhóm này bao gồm các đồ tráng miệng, đồ ngọt chứa chủ yếu nước được đông lạnh, ví dụ như kem viên trái cây, kem kiểu Ý, kem sữa đông lạnh. Các đồ ăn tráng miệng đông lạnh có chứa nguyên liệu ban đầu từ sữa thuộc mã nhóm thực phẩm 01.7. 04.0 Quả và rau (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt Nhóm này được chia thành hai phân nhóm: 04.1 (Quả) và 04.2 - Rau (bao gồm cả nấm ăn, thân củ và thân rễ, đậu hạt và đậu quả, cây lô hội), tảo biển, các loại hạt. Mỗi nhóm này lại được chia thành các phân nhóm nhỏ hơn theo các sản phẩm tươi hoặc đã chế biến. 04.1 Quả Bao gồm quả tươi (mã nhóm 04.1.1) và các sản phẩm đã chế biến (mã nhóm 04.1.2). 04.1.1 Quả tươi Quả còn tươi nói chung không chứa phụ gia thực phẩm. Tuy nhiên, quả tươi mà được phủ hoặc được cắt hay gọt vỏ để sử dụng thì có thể chứa phụ gia. 04.1.1.1 Quả tươi chưa xử lý Quả còn tươi sau khi thu hoạch. 04.1.1.2 Quả tươi đã xử lý bề mặt Bề mặt của quả tươi được bao bọc bằng cách làm bóng hoặc bằng sáp hoặc được xử lý với các phụ gia thực phẩm khác nhằm tạo lớp bọc và/hoặc giúp bảo quản độ tươi và chất lượng của quả. Ví dụ: táo, cam, chà là và nho. 04.1.1.3 Quả tươi gọt vỏ hoặc cắt miếng Quả tươi đã cắt hoặc bỏ vỏ để sử dụng, ví dụ: salad quả. Bao gồm cả cùi dừa đã cắt miếng hoặc đã nghiền. 04.1.2 Quả đã qua chế biến Bao gồm tất cả các dạng sản phẩm chế biến, không bao gồm quả tươi đã bỏ vỏ, đã cắt hoặc xử lý bề mặt. 04.1.2.1 Quả đông lạnh Quả có thể chần trước khi đông lạnh. Sản phẩm có thể được đông lạnh trong nước ép quả hoặc siro đường. Ví dụ: salad quả đông lạnh và dâu tây đông lạnh. 04.1.2.2 Quả khô Quả được loại bỏ nước để ngăn ngừa sự phát triển của vi sinh vật. Bao gồm sản phẩm sấy khô (fruit rolls) chế biến từ quả nghiền sấy khô. Các ví dụ bao gồm táo cắt lát sấy khô, nho khô, cùi dừa cắt miếng hoặc nghiền sấy khô, mận khô. 04.1.2.3 Quả ngâm dấm, dầu hoặc nước muối Bao gồm các sản phẩm được ngâm như mận ngâm, xoài ngâm, chanh ta ngâm, quả lí gai ngâm và cùi dừa hấu ngâm. Các sản phẩm quả ngâm ("đã xử lý" hay "được bảo quản") ở phương đông đôi khi đề cập đến quả ướp đường (40). Các sản phẩm này không phải là sản phẩm quả ướp đường như trong mã nhóm 04.1.2.7. 04.1.2.4 Quả đóng hộp hoặc đóng Các sản phẩm được bảo quản hoàn toàn. 04.1.2.5 Mứt, thạch, mứt quả Mứt ("jam", preserve" và "conserve") là các sản phẩm được làm dày, dạng phết, được chế biến bằng cách đun sôi nguyên quả hoặc quả dạng miếng, thịt quả hoặc puree quả, có hoặc không có nước ép quả hoặc nước ép quả cô đặc và đường để làm dày, và có thể được bổ sung pectin và quả dạng miếng. Thạch ("jelly") là sản phẩm trong, dạng phết, được chế biến tương tự mứt, ngoại trừ được làm từ nước ép quả và không chứa các quả dạng miếng. Mứt quả ("Marmalade") là sản phẩm quả dạng phết, được làm dày, chế biến từ quả nguyên, thịt quả hoặc puree quả (thường là quả thuộc họ cam chanh) và đun sôi với đường để làm dày, có thể được bổ sung pectin, quả dạng miếng và quả nguyên vỏ dạng miếng. Bao gồm cả các sản phẩm ăn kiêng tương tự được chế biến với các chất tạo ngọt có độ ngọt cao phi dinh dưỡng. Ví dụ: mứt cam, mứt nho và mứt dâu. 04.1.2.6 Sản phẩm dạng phết từ quả (ví dụ: chutney), không bao gồm các sản phẩm thuộc mã nhóm 04.1.2.5 Bao gồm tất cả các sản phẩm dạng phết từ quả như bơ táo và sản phẩm đông tụ từ chanh. Nhóm sản phẩm này cũng bao gồm các sản phẩm quả sử dụng như gia vị như "mango chutney" và "raisin chutney". 04.1.2.7 Quả ướp đường Bao gồm quả được làm bóng (quả đã xử lý với dung dịch đường và sấy khô), quả 04.1.2.8 Sản phẩm chế biến từ quả, bao gồm cả thịt quả nghiền, nghiền nhuyễn, lớp tráng bề mặt từ quả và nước cốt dừa Thịt quả thường không dùng để tiêu thụ trực tiếp. Sản phẩm này là quả tươi dạng sệt được hấp sơ bộ và để ráo, có hoặc không bổ sung chất bảo quản. Puree quả (ví dụ: puree xoài, puree mận) được chế biến tương tự nhưng có cấu trúc mịn và bóng hơn và có thể được dùng làm nhân dùng cho "pastry", nhưng không giới hạn trong cách sử dụng này. Nước sốt quả (ví dụ: nước sốt dâu hoặc nước sốt dầu tây) được chế biến từ thịt quả đun sôi, có hoặc không bổ sung chất tạo ngọt và có thể chứa trái cây dạng miếng. Nước sốt quả có thể được sử dụng làm chất phủ dùng cho bánh dạng nướng loại nhỏ và "ice cream sundae". Siro quả (ví dụ: siro việt quất) là dạng lỏng hơn so với nước sốt quả, có thể sử dụng làm chất phủ, ví dụ dùng cho bánh pancake. Chất phủ không chứa trái cây thuộc mã nhóm 05.4 (chất phủ từ đường và sô cô la) và các loại siro đường (ví dụ siro từ cây phong) thuộc mã nhóm 11.4. Nước cốt dừa và cream từ dừa là các sản phẩm được chế biến từ cùi dừa đã tách riêng, còn nguyên, đã nghiền hoặc ướp đường (quả đã làm bóng, sấy khô, ngâm trong dung dịch đường và sấy khô sao cho quả được phủ một lớp đường) và quả phủ đường kết tinh được chế biến (quả đã làm bóng, sấy khô, lăn trong đường nghiền mịn sau đó sấy khô). Ví dụ: "cocktail (maraschino) cherry", quả thuộc họ cam chanh nguyên vỏ ướp đường, quả thanh yên phủ đường (ví dụ: để dùng trong bánh trái cây) và "mostarda di frutta". ngâm kỹ, loại bỏ chất xơ và bã, có hoặc không có nước dừa và/hoặc nước bổ sung. Nước cốt dừa và cream từ dừa được xử lý bằng thanh trùng, tiệt trùng nhiệt hoặc xử lý với nhiệt độ rất cao (UHT). Nước cốt dừa và cream từ dừa có thể được chế biến dưới dạng cô đặc hoặc dạng tách béo (hay dạng "nhẹ"). Các ví dụ về sản phẩm truyền thống trong nhóm này gồm: me cô đặc (chất chiết từ quả me chứa không nhỏ hơn 65 % chất khô hòa tan tổng số), bột me (me nhuyễn trộn với tinh bột sắn), kẹo me (hỗn hợp thịt quả me, đường, chất khô sữa, chất chống oxy hóa, chất tạo hương, chất ổn định và chất bảo quản) và kẹo trái cây (hỗn hợp của thịt quả (xoài, dừa hoặc ổi) trộn với đường, chất tạo hương và chất bảo quản, sấy khô thành từng thỏi). 04.1.2.9 Đồ tráng miệng từ quả, bao gồm cả đồ tráng miệng chủ yếu từ nước có hương vị quả Bao gồm các sản phẩm ăn liền và hỗn hợp. Bao gồm cả gelatin hương vị trái cây, "rote gruze", "frutgrod", "fruit compote", "nata de coco" và "mitsumame" (đồ tráng miệng tương tự gelatin, từ mứt thạch, quả dạng miếng và siro). Nhóm này không bao gồm bánh dạng nướng loại nhỏ chứa trái cây (mã nhóm 07.2.1 và 07.2.2), kem thực phẩm hương vị trái cây (mã nhóm 03.0) hoặc đồ tráng miệng từ sữa đông lạnh có chứa trái cây (mã nhóm 01.7). 04.1.2.10 Sản phẩm quả lên men Một loại sản phẩm ngâm được chế biến bằng cách bảo quản trong muối để lên men lactic. Ví dụ: các loại mận lên men. 04.1.2.11 Nhân từ quả cho bánh Bao gồm các sản phẩm ăn liền và hỗn ngọt. Bao gồm tất cả các dạng nhân ngoại trừ puree (mã nhóm 04.1.2.8). Các dạng nhân này thường bao gồm quả nguyên hoặc quả dạng miếng. Các ví dụ bao gồm: "nhân bánh chứa quả cherry" và "nhân bánh chứa nho khô" dùng cho bánh quy bột yến mạch. 04.1.2.12 Sản phẩm quả đã nấu chín Quả được hấp, đun sôi, nướng hoặc chiên, có hoặc không có lớp phủ ngoài, để sử dụng. Các ví dụ bao gồm: táo nướng, táo chiên cắt khoanh và bánh nhân đào hấp (đào hấp phủ lớp bột có đường). 04.2 Các sản phẩm từ rau củ (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt Bao gồm tất cả các sản phẩm tươi (mã nhóm 04.2.1) và sản phẩm chế biến (mã nhóm 04.2.2). 04.2.1 Rau củ tươi (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt Rau tươi nói chung không chứa phụ gia thực phẩm. Tuy nhiên, rau tươi được phủ hoặc được cắt hay gọt vỏ để sử dụng thì có thể chứa phụ gia. 04.2.1.1 Rau củ tươi chưa xử lý (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt Rau còn tươi sau khi thu hoạch. 04.2.1.2 Rau củ tươi đã xử lý bề mặt (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội), tảo biển, quả hạch và hạt Bề mặt của rau tươi được bao bọc bằng cách làm bóng hoặc bằng sáp hoặc được xử lý với các ph