THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG 온라인게임 서비스의 관리, 제공 및 사용에 대하여 상세히 규정하 는 통자
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng về trò chơi điện tử trên mạng. 「2023년 7월 15일 인터넷 서비스 및 온라 인 정보의 관리, 제공, 사용에 관한 정부 의 정 제72/2013/ND-CP호」에 의거하여, 「2013년 10월 16일 정보통신부의 기능, 임 무, 권한 및 조직구조에 관한 정부 의정 제 132/2013/ND-CP호」에 의거하여, 라디오방송전자정보국장의 요청에 따라 정보통신부장관은 온라인게임과 관련한 「 2013년 7월 15일 인터넷 서비스 및 온라인 정보의 관리, 제공 및 사용에 관한 정부 의 정 제72/2013/ND-CP호의 일부조항을 상 세히 규정하는 통자」를 공포한다.
a) Hình ảnh, âm thanh, hành động giết người, tra tấn người tàn ác, rùng rợn; kích động bạo lực, thú tính; hành động làm đứt, rời các bộ phận trên cơ thể người; hình ảnh máu me ghê sợ; hình ảnh, âm thanh, hành động khiêu dâm, dung tục, vô luân, trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử, vi phạm chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ; b) Hình ảnh, âm thanh miêu tả hành động, kích động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, khủng bố; hành động ngược đãi, xâm hại, buôn bán, phụ nữ, trẻ em; c) Các hành vi vi phạm khác được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
a) Trò chơi điện tử dành cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên, ký hiệu là 18+) là trò chơi có hoạt động đối kháng có sử dụng vũ khí; không có hoạt động, hình ảnh, âm thanh khiêu dâm; b) Trò chơi điện tử dành cho thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên, ký hiệu là 12+) là trò chơi có hoạt động đối kháng, chiến đấu có sử dụng vũ khí nhưng hình ảnh vũ khí không nhìn được cận cảnh, rõ ràng; tiết chế âm thanh va chạm của vũ khí khi chiến đấu; không có hoạt động, hình ảnh, âm thanh, nhân vật mặc hở hang, khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phận nhạy cảm trên cơ thể người; c) Trò chơi điện tử dành cho mọi lứa tuổi (ký hiệu là 00+) là những trò chơi mô phỏng dạng hoạt hình; không có hoạt động đối kháng bằng vũ khí; không có hình ảnh, âm thanh ma quái, kinh dị, bạo lực; không có hình ảnh, hoạt động, âm thanh, nhân vật mặc hở hang, khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phận nhạy cảm trên cơ thể người.
a) Tự phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi quy định tại Khoản 1 Điều này; b) Thể hiện kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi trong hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản đối với trò chơi điện tử G1, trong hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3 và G4. Việc phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi là một trong các nội dung được thẩm định của trò chơi điện tử G1; c) Thể hiện kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi ở vị trí phía trên, góc bên trái của khung quảng cáo và màn hình thiết bị trong khi người chơi sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử.
Trường hợp doanh nghiệp không điều chỉnh kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản yêu cầu doanh nghiệp dừng cung cấp dịch vụ đối với trò chơi đó và thực hiện các giải pháp bảo đảm quyền lợi của người chơi. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày văn bản nêu trên được ban hành mà doanh nghiệp không dừng phát hành theo yêu cầu, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tiến hành thu hồi giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.
a) Họ và tên; b) Ngày, tháng, năm sinh; c) Địa chỉ đăng ký thường trú; d) Số Chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; đ) Số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người chơi dưới 14 (mười bốn) tuổi và chưa có Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp của người chơi quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của mình để thể hiện sự đồng ý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó.
a) Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh sách các doanh nghiệp đã được cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; danh sách các trò chơi điện tử G1 đã được cấp, thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; danh sách các trò chơi điện tử G2, G3, G4 đã thực hiện thủ tục thông báo cung cấp dịch vụ; danh sách các trò chơi đã ngừng cung cấp; danh sách các giấy phép, giấy chứng nhận, quyết định phê duyệt nội dung kịch bản không còn hiệu lực trên cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ www.mic.gov.vn; b) Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cập nhật danh sách các trò chơi điện tử G1 đã được cấp, thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; danh sách các trò chơi điện tử G2, G3, G4 đã thực hiện thủ tục thông báo cung cấp dịch vụ trên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông; cập nhật danh sách các trò chơi điện tử đã ngừng cung cấp dịch vụ và thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng một lần (vào ngày 01 tháng 6 và ngày 01 tháng 12 hàng năm) theo Mẫu số 9 gửi Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; b) Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) định kỳ 06 (sáu) tháng một lần (vào ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm) về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử tại địa phương theo Mẫu số 10.
Điều kiện về tổ chức, nhân sự quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được hiểu như sau:
Điều kiện về kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được hiểu như sau:
a) Có khả năng lưu trữ, cập nhật đầy đủ thông tin cá nhân của người chơi theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; b) Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm cập nhật, lưu trữ chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài khoản thanh toán của mình; c) Quản lý thời gian chơi của người chơi từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày và bảo đảm tổng thời gian sử dụng tất cả các trò chơi điện tử G1 của một doanh nghiệp đối với mỗi người chơi dưới 18 tuổi không quá 180 phút trong 24 giờ mỗi ngày; d) Hiển thị được kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi đối với tất cả các trò chơi do doanh nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo trò chơi, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; có thông tin khuyến cáo với nội dung “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại vị trí dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị của người chơi trong suốt quá trình chơi.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Kế hoạch cung cấp dịch vụ, năng lực tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện cung cấp dịch vụ bảo đảm đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư này; b) Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ; c) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả phần chính và phần dự phòng bao gồm: tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị; d) Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ; kế hoạch kết nối với mạng Internet và mạng viễn thông (tên doanh nghiệp, tên miền, địa chỉ IP, dung lượng kênh kết nối, kênh phân phối trò chơi); đ) Mô tả chi tiết hệ thống thanh toán trò chơi và kế hoạch kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán tại Việt Nam (tên doanh nghiệp, hình thức kết nối, quyền và trách nhiệm của các bên); e) Kế hoạch sử dụng tài nguyên Internet; g) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi; h) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần mềm) giám sát hoạt động hệ thống cung cấp dịch vụ; kế hoạch sao lưu dữ liệu và phương án dự phòng về thiết bị, kết nối; quy trình vận hành, khai thác, cung cấp và sử dụng dịch vụ; kế hoạch bảo đảm bí mật, an toàn thông tin cá nhân của người chơi; i) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần mềm) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người chơi; quy chế phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.
a) Thay đổi tên doanh nghiệp; b) Thay đổi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; c) Thay đổi trụ sở chính khi doanh nghiệp chuyển đến tỉnh, thành phố khác. Doanh nghiệp có thể thực hiện đồng thời thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép với thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 đã được cấp.
a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trong đó nêu rõ nội dung và lý do cần sửa đổi, bổ sung; b) Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 đã được cấp; c) Tài liệu, văn bản chứng minh các lý do cần sửa đổi, bổ sung.
a) 주식회사의 창립주주가 100퍼센트 변경 된 경우, 2인 이상의 유한책임회사의 주주 가 100퍼센트 변경된 경우, 1인 유한책임회 사의 소유주가 변경된 경우, 개인기업의 소 유자가 변경된 경우 b) 기업에 관한 법률 규정에 따른 회사의 존 속분할, 소멸분할, 신설합병 또는 흡수합병 으로 인해 사업조직구조가 변경된 경우
a) G1 게임 서비스 제공 허가서를 분실 및 훼손으로 사용불가한 경우, 기업은 정보통 신부(라디오방송전자정보국)에 재발급 신 청서를 직접 제출 또는 우편 발송의 방법으 로 제출하여야 한다. b) G1 게임 서비스 제공 허가서의 재발급 신청 시에 상호명 및 주소, 기업등록증 번 호, 발급처, 발급일자, 허가서 번호, 발급일 자, 유효기간, 재발급 요청 사유, 신청내용 에 대한 서약을 기재한다. c) 정보통신부는 적격한 신청서 접수일로부 터 15근무일 이내에 허가서 재발급을 심사 하여야 한다. 이를 거부하는 경우, 정보통신 부는 이에 대한 명확한 사유를 기재한 회신 서를 발송하여야 한다.
a) 허가서가 만료되기 전에 기업이 재발급 절차를 완료하지 못한 경우 사업을 지속적 으로 운영하려면 연장 절차를 거쳐야 한다. 각 허가서는 1회로 한정하여 연장 가능하며 연장 시 1년을 초과하지 않는다. b) 기업은 정보통신부(라디오방송전자정보 국)에 연장신청서 및 허가서 사본을 직접 제 출 또는 우편 제출하여야 한다. c) 허가서 연장신청서에는 기업 명칭 및 주 소, 기업등록증 번호, 발급지, 발급일자, 허 가서번호, 발급처, 유효일자, 연장사유, 신 청서 기재 내용의 확인서약을 기재한다. d) 정보통신부는 적격한 신청서를 접수한 날부터 15근무일 이내에 검토하여 허가서 연장 여부를 결정하여야 한다. 이를 거부하 는 경우, 정보통신부는 이에 대한 명확한 사 유를 기재한 회신서를 발송하여야 한다.
기업은 다음 각 항의 조건 충족 시 G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정서를 발급받을 수 있다.
a) 이용자의 연령별 게임분류등급 정보를 제공하고 지속적으로 표시하며, "하루 180 분 이상의 게임은 건강에 해로운 영향을 미 칩니다"라는 경고내용을 게임포럼 및 기기 화면의 눈에 잘 띄는 위치에 표시하여야 한 다. b) 의정 제72/2013/NĐ-CP호 및 「2014년 8월 19일 웹사이트 및 소셜 네트워크의 정 보 관리, 제공 및 사용에 관한 정보통신부 통자 제09/2014/TT-BTTTT호」에 규정 된 소셜 네트워크 관리에 관한 내용에 따라 이용자 간 포럼을 관리하여야 한다.
a) 이용자의 개인정보 관리시스템과 직접 동시접속 가능 b) 기업의 일반게임서비스의 결제시스템과 직접 동시접속 가능 c) 이용자의 서비스 이용(계정이름, 서비스 이용시간, 이용자의 가상아이템, 가상 유닛, 보너스 포인트 보유정보 등을 포함하는 이 용자의 서비스 이용내역) 정보를 지속적으 로 정확하게 보관하고 업데이트
각 게임의 콘텐츠 및 스크립트 승인 신청서 류는 다음 각 항과 같다.
a) 게임명, 출처 및 원작 b) 게임 콘텐츠 및 스크립트 세부내용, 캐릭 터 시스템, 미션 시스템, 지도(도표), 가상 아이템, 가상유닛, 서비스, 보너스 포인트, 캐릭터간 상호작용 및 전투, 비용 징수 형 식, 배포 버전 등 c) 이용자 연령별 게임 등급 분류 방법 및 결과
a) 게임 기기 시스템의 상세 도표 b) 서비스 제공 장비 시스템의 위치에 대한 상세주소 및 서버 임대 기업명(서버를 임대 하는 경우) c) 메인 및 백업서비스 제공을 위한 장비시 스템(각 기기의 명칭, 기능, 예상 사양 포 함) 상세 설명 d) 연령별 게임 분류등급을 표시하는 방안 에 대한 설명, 게임포럼 및 게임 중 기기화 면상 눈에 잘 띄는 곳에 "하루 180분 이상 의 게임은 건강에 해로운 영향을 미칩니다" 라는 경고문구 게시 đ) 이 통자 제6조에서 정한 요건에 따라 이 용자 계정관리시스템에 대한 세부 설명
a) 직접 제출 b) 우편 제출
a) 게임 명이 변경된 경우 b) 콘텐츠 및 스크립트 승인 결정서를 발급 받은 이전 버전을 새로운 버전으로 업데이 트하여 콘텐츠 및 스크립트에 대한 변경사 항, 보완사항이 있는 경우
a) 직접 제출 b) 우편 제출
a) 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정서 사 본 b) G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정서 수정 또는 보완신청서(수정 또는 보완 사유 를 명확히 기재하여야 한다) c) 수정 또는 보완을 요청하는 콘텐츠에 대 한 상세한 설명 및 관련 참고서류
a) G1 게임 콘텐츠 승인결정서의 분실 및 훼손으로 사용불가한 경우, 기업은 정보통 신부(라디오방송전자정보국)에 재발급 신 청서를 제출하여야 하며 기존 발급 결정서 번호, 발급일자, 재발급신청 사유를 명확히 기재하여야 한다. b) 적격한 신청서를 접수한 날부터 15근무 일 이내에 정보통신부는 신청내용을 검토하 여 결정서를 재발급한다. 이를 거부하는 경 우, 정보통신부는 이에 대한 명확한 사유를 기재한 회신서를 발송하여야 한다.
의정 제72/2013/ND-CP호 제33조제1항의 단체 및 인력에 대한 요건은 아래와 같다.
의정 제72/2013/ND-CP호 제33조제1항에 서 규정한 기술요건은 다음 각 항과 같다.
G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증 발급 신청서류는 아래와 같다.
a) 이 통자 제21조 및 제22조에서 규정한 조건을 충족하는 서비스 제공 계획, 조직구 조, 서비스 제공 인원 b) 서비스 제공 장비 시스템 배치도, 서비스 제공 장비 시스템 및 네트워크 접속 위치 c) 메인 및 백업서비스 제공을 위한 장비시 스템(명칭, 기능, 사양)의 상세 설명 d) 서비스 제공 방법 및 범위, 인터넷 접속 (IP주소, 도메인 네임), 이동통신망(예상 게임배포 채널)에 대한 상세 정보 đ) 서비스 결제 방식, 결제카드 유형, 서비 스 결제 제휴기업(기업명, 결제방법) g) 서비스 품질 및 이용자 권리 보장 방안
a) 직접 제출 b) 우편 제출
a) 상호명을 변경하는 경우 b) 기업의 법정대리인 성명을 변경하는 경 우 c) 사업장을 다른 성 또는 시로 이전하여 본 사 정보를 변경하는 경우
a) 직접 제출 b) 우편 제출
a) 발급된 등록증 사본 b) G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증의 수정 및 보완 요청서(수정 또는 보완의 내 용 및 사유를 명확히 기재) c) 수정 또는 보완의 필요성 및 사유 증명 서류
a) 주식회사의 창립주주가 100퍼센트 변경 된 경우, 2인 이상의 유한책임회사의 주주 가 100퍼센트 변경된 경우, 1인 유한책임회 사의 소유주가 변경된 경우, 개인기업의 소 유자가 변경된 경우 b) 사업에 관한 법률 규정에 따른 회사의 존 속분할, 소멸분할, 흡수합병 또는 신설합병 으로 인해 사업조직구조가 변경된 경우
a) G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증의 분실 및 훼손으로 사용 불가한 경우 기업은 라디오방송전자정보국에 상호명, 주소, 기 업등록증 번호와 발급일자, 발급처, 기존 서 비스 제공 등록증 번호와 발급일자, 재발급 신청 사유, 신청서 기재사항의 진위 확약내 용을 기재한 재발급신청서를 제출하여야 한 다. b) 적격한 신청서를 접수한 날부터 15 근무 일 이내에 라디오방송전자정보국은 이를 심 사하고 등록증을 재발급한다. 거부하는 경 우, 라디오방송전자정보국은 이에 대한 명 확한 사유를 기재한 회신서를 발송하여야 한다.
a) 서식 7호에 따른 게임 서비스 제공 통지 서 b) 게임 서비스 제공 등록증 사본 c) 합법적 저작권 증명서류의 공인된 사본 및 베트남 내 게임 배포를 허용하는 협의서. 해당 서류가 외국어로 작성된 경우 베트남 어로 번역 공증을 받아야 한다.
a) 게임명 b) 게임의 이용자 연령별 분류 c) 제공하는 게임의 유형(G2, G3, G4) d) 서비스 제공의 범위 및 방법, 도메인 네 임, IP 주소(전자정보페이지의 경우), 게임 배급채널(이동통신망의 경우)
이 통자에는 다음 각 항과 같은 양식이 첨부 되어 있다.
이 통자는 2015년 2월 12일부터 시행한다.
장관 (서명) 응웬 박 선
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG 온라인게임 서비스의 관리, 제공 및 사용에 대하여 상세히 규정하 는 통자
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng về trò chơi điện tử trên mạng. 「2023년 7월 15일 인터넷 서비스 및 온라 인 정보의 관리, 제공, 사용에 관한 정부 의 정 제72/2013/ND-CP호」에 의거하여, 「2013년 10월 16일 정보통신부의 기능, 임 무, 권한 및 조직구조에 관한 정부 의정 제 132/2013/ND-CP호」에 의거하여, 라디오방송전자정보국장의 요청에 따라 정보통신부장관은 온라인게임과 관련한 「 2013년 7월 15일 인터넷 서비스 및 온라인 정보의 관리, 제공 및 사용에 관한 정부 의 정 제72/2013/ND-CP호의 일부조항을 상 세히 규정하는 통자」를 공포한다.
a) 잔혹한 살생, 고문, 폭력, 수간, 인체의 일 부를 절단하거나 분리하는 이미지, 음성 및 행위, 공포를 일으키는 유혈 이미지, 음란, 혐오, 부도덕하고 국가의 도덕, 문화, 미풍 양속에 반하는 이미지, 음성 및 행위, 역사 전통의 왜곡, 파괴 및 주권, 영토주권 침해 b) 자살, 마약사용, 음주, 흡연, 테러를 묘사 하고 선동하는 이미지 및 음성, 여성과 아동 에 대한 학대, 모욕, 인신매매 행위 c) 의정 제72/2013/ND-CP호 제5조에서 규정한 그 밖의 위반행위
a) 성인용 게임(18세 이상, 18+로 표시): 무기를 사용하는 싸움 게임으로 성적으로 노골적인 행위, 이미지, 음성이 없을 것 b) 10대 청소년용 게임(12세 이상, 12+로 표시): 싸움과 전투행위로, 무기를 사용하 지만 무기의 이미지를 근접하여 명확하게 보여주지 않을 것. 무기 간 충돌 소리는 작 게 조절하며, 노출이 심하고 선정적인 의복 을 입는 캐릭터, 이미지, 소리 또는 인체의 민감한 부분을 중점적으로 근접하여 보여주 는 행위가 없을 것 c) 모든 연령을 위한 게임(00+로 표시): 만 화 시뮬레이션 게임으로 무기를 사용한 싸 움이 없을 것. 괴기스럽거나 공포스럽고 폭 력적인 이미지나 소리가 없고 노출이 심하 고 선정적인 의복을 입는 캐릭터, 이미지, 소리가 없으며 인체의 민감한 부분을 중점 적으로 근접하여 보여주지 않을 것
a) 이 조 제1항에서 규정한 이용자 연령별 에 따라 게임을 자체적으로 분류할 것 b) G1 게임의 경우 콘텐츠, 스크립트 승인 신청 서류, G2, G3 및 G4 게임의 경우 게임 서비스 제공 신고서에 이용자 연령별로 게 임 분류 결과를 포함시킬 것. 게임의 이용자 연령별 분류는 G1 게임 심사내용 항목 중의 하나이다. c) 이용자가 게임 서비스를 이용하는 동안 광고 프레임과 기기 화면 왼쪽 상단에 이용 자 연령별 게임 분류 결과를 표시할 것
기업이 이용자 연령별 게임등급 분류 결과 를 조정하지 않는 경우, 라디오방송전자정 보국은 해당 기업에 해당 게임 서비스 제공 을 중단하고 이용자의 권리를 보장하기 위 한 조치를 이행할 것을 요청하는 공문을 발 송한다. 위와 같은 문서 발송일로부터 15근 무일이 지난 후에도 기업이 서비스 제공을 중단하지 아니하면 라디오방송전자정보국 은 게임 서비스 제공 등록증을 취소한다.
a) 성명 b) 생년월일 c) 상시 거주지 d) 신분증 번호 또는 여권번호, 발급일자, 발급처 đ) 전화번호, 이메일 주소(있는 경우). 이용자가 만 14세 미만이고 신분증이나 여 권이 없는 경우, 이용자의 법정대리인이 이 용자의 개인정보 등록 여부에 대해 결정하 고 해당 등록에 대한 법적 책임을 진다.
a) 정보통신부는 게임 서비스 제공에 관한 허가서 및 등록증을 발급받거나 취소된 기 업 명단, 콘텐츠 및 스크립트 승인결정이 내 려진 G1 게임 목록, 서비스 제공 통지절차 를 이행한 G2, G3, G4 게임 목록, 서비스 중 단 게임 목록, 효력이 상실된 허가서, 인증 서 및 콘텐츠 및 스크립트 승인결정문 목록 을 정보통신부 전자정보 포털 (www.mic.gov.vn)에 게시할 것 b) 성·중앙직할시 정보통신청은 허가된 G1 게임 목록을 업데이트하고 콘텐츠 및 스크 립트 승인결정을 취소하며 정보통신청 홈페 이지에 서비스 제공 통지절차를 이행한 G2, G3, G4 게임 목록을 업데이트하며 서비스 제공을 중단한 게임 목록을 해당 지역의 공 공 게임 서비스 제공기업에 통지할 것
a) 게임 서비스 제공기업은 제9호 서식에 따라 6개월마다(매년 6월 1일과 12월 1일) 라디오방송전자정보국과 본사를 관할하는 정보통신청에 정기보고 제도를 이행하여야 하며 관할 국가관리기관의 요청이 있는 경 우 임시보고를 할 것 b) 정보통신청은 제10호 서식에 따라 6개 월마다(매년 6월 15일 및 12월 15일) 지역 게임 서비스의 관리, 제공 및 이용에 관한 사항을 정보통신부(라디오방송전자정보 국)에 보고할 것
의정 제72/2013/ND-CP호 제32조제1항에 규정된 단체 및 인력에 대한 조건은 아래와 같다.
의정 제72/2013/ND-CP호 제32조제1항에 서 규정한 기술요건은 다음 각 항과 같다.
a) 이 통자 제6조에서 규정한 이용자의 개 인정보를 온전히 보존하고 업데이트할 수 있어야 한다. b) 기업의 게임 결제관리시스템은 베트남에 위치하여야 하며 베트남의 결제지원서비스 제공기업과 접속되어야 하며, 정확하고 온 전한 정보 저장 및 업데이트를 보장하여야 하며, 이용자가 자신의 결제 계정에 대한 세 부 정보를 열람할 수 있어야 한다. c) 이용자의 게임 이용시간을 매일 00시부 터 24시까지 관리하고 18세 미만 이용자 당 각 기업의 G1 게임의 총 이용시간을 하루 180분이 초과되지 않도록 한다. d) 게임 서비스 소개, 광고 및 제공시 기업 이 제공하는 모든 게임에 대하여 연령별 게 임 분류등급을 표시하며 "하루 180분 이상 의 게임은 건강에 해로운 영향을 미칩니다" 라는 경고문구를 게임포럼 내 눈에 잘 띄는 위치와 게임 중 이용자의 기기 화면에 표시 한다.
G1게임 서비스 제공을 위한 허가서 발급 신 청서류는 다음 각 항과 같다.
a) 이 통자 제12조 및 제13조에서 규정한 조건을 충족하기 위한 서비스 제공 계획, 재 무상황, 조직구조 및 서비스 제공 인력 b) 서비스 제공 장비 시스템의 위치 및 서비 스 제공 장비 시스템 전체 배치도 c) 서비스 제공을 위한 각 기기의 명칭, 기 능, 예상 사양을 포함한 메인 및 백업 장비 시스템에 대한 상세 설명 d) 서비스 제공 방식 및 범위에 관한 상세 정보, 인터넷 및 통신망 연결 계획(기업명, 도메인 네임, IP 주소, 접속채널 용량, 게임 배포채널) đ) 게임결제시스템에 대한 상세 설명, 베트 남 결제지원서비스 기업과의 접속계획(기 업명, 접속 형태, 당사자의 권리·의무사항) e) 인터넷 자원 사용 계획 g) 서비스 품질 보장 및 이용자 권리 보장 방안 h) 서비스 제공 시스템 운영 감시를 위한 장 비시스템에 대한 상세 설명(하드웨어, 소프 트웨어), 데이터 백업 계획 및 비상 장비접 속계획, 서비스 운영, 이용, 제공, 사용의 절 차, 이용자 개인정보의 비밀 및 안전 보장 계획 i) 이용자 개인정보의 안전, 정보보안, 비밀 보장을 위한 장비시스템(하드웨어, 소프트 웨어)에 대한 상세 설명, 정보안전 및 보안 을 위한 관할 관리 기관과의 협조 관련 규정
a) 직접 제출 b) 우편 제출
a) 상호명을 변경하는 경우 b) 기업의 법정대리인 성명을 변경하는 경 우 c) 사업장을 다른 성 또는 시로 이전하여 본 사 정보를 변경하는 경우 기업은 허가서 수정 및 보완 요청 절차와 이 미 허가된 G1 게임의 콘텐츠 및 스크립트 승인결정에 대한 수정 및 보완 요청 절차를 동시에 진행할 수 있다.
a) 직접 제출 b) 우편 제출
a) G1 게임 서비스 제공 허가서 내용의 수 정 및 보완 요청서, 이에 수정 또는 보완할 내용 및 사유를 명확히 기재한다. b) G1 게임 서비스 제공 허가서 사본, G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정서 c) 수정 또는 보완의 필요성 및 사유 증명 서류
a) Thay đổi 100% cổ đông sáng lập công ty cổ phần; thay đổi 100% thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân; b) Thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
a) Trường hợp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức: nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu chính; b) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp; số, nơi cấp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số, ngày cấp, ngày hiệu lực của giấy phép đã được cấp; lý do đề nghị cấp lại giấy phép; cam kết của doanh nghiệp về các nội dung kê khai trong đơn đề nghị; c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
a) Trước khi giấy phép hết hiệu lực nhưng doanh nghiệp chưa thể hoàn thành thủ tục cấp lại thì phải thực hiện thủ tục gia hạn nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục hoạt động. Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn 01 (một) lần, mỗi lần không quá 01 (một) năm; b) Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị gia hạn giấy phép và bản sao giấy phép cần gia hạn đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức: nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu chính; c) Nội dung đơn đề nghị gia hạn giấy phép bao gồm: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp; số, nơi cấp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số, ngày cấp, ngày hiệu lực của giấy phép đã được cấp; lý do đề nghị gia hạn giấy phép; cam kết của doanh nghiệp về các nội dung kê khai trong đơn đề nghị; d) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị gia hạn giấy phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định về gia hạn giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Doanh nghiệp được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Cung cấp và hiển thị liên tục thông tin về kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi; thông tin khuyến cáo “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại nơi dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị trong quá trình chơi; b) Quản lý hội thoại người chơi theo quy định của pháp luật về quản lý mạng xã hội tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/TT BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
a) Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống quản lý thông tin cá nhân của người chơi; b) Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống thanh toán dịch vụ trò chơi chung của doanh nghiệp; c) Lưu trữ đầy đủ, cập nhật liên tục, chính xác thông tin về quá trình sử dụng dịch vụ của người chơi bao gồm: tên tài khoản, thời gian sử dụng dịch vụ, các thông tin có liên quan đến việc sở hữu vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng của người chơi.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản cho mỗi trò chơi bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Tên, nguồn gốc, xuất xứ của trò chơi điện tử; b) Chi tiết kịch bản, nội dung trò chơi; hệ thống nhân vật, hệ thống nhiệm vụ, bản đồ (sơ đồ); hệ thống vật phẩm ảo, đơn vị ảo, dịch vụ, điểm thưởng; hoạt động tương tác, hoạt động đối kháng giữa các nhân vật với nhau; hình thức thu phí, phiên bản phát hành; c) Phương pháp và kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi của doanh nghiệp.
a) Sơ đồ chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp trò chơi điện tử; b) Địa chỉ cụ thể nơi đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ (trong trường hợp thuê chỗ đặt máy chủ); c) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả phần chính và phần dự phòng bao gồm: tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị; d) Mô tả biện pháp để hiển thị liên tục thông tin về kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi; thông tin khuyến cáo “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” trên diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị trong quá trình chơi; đ) Mô tả chi tiết hệ thống quản lý thông tin tài khoản của người chơi đáp ứng yêu cầu tại Điều 6 Thông tư này.
a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.
a) Thay đổi tên trò chơi điện tử; b) Cập nhật, nâng cấp phiên bản mới có thay đổi, bổ sung nội dung, kịch bản trò chơi so với phiên bản đã được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản.
a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.
a) Bản sao Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử; b) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1, trong đó nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung; c) Mô tả chi tiết nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung và các tài liệu chứng minh có liên quan.
a) Trường hợp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại quyết định đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), trong đó nêu rõ số, ngày cấp của quyết định đã được cấp và lý do đề nghị cấp lại; b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp lại quyết định. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều kiện về tổ chức, nhân sự quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được hiểu như sau:
Điều kiện về kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được hiểu như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Kế hoạch cung cấp dịch vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện phù hợp với quy mô hoạt động và bảo đảm đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 21, Điều 22 Thông tư này; b) Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và kết nối mạng; c) Thông tin về thiết bị cung cấp dịch vụ cả phần chính và dự phòng bao gồm: tên, chức năng, cấu hình; d) Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ: mạng internet (địa chỉ IP, tên miền), mạng viễn thông di động (dự kiến kênh phân phối trò chơi); đ) Các hình thức thanh toán dịch vụ, các loại thẻ thanh toán và doanh nghiệp hợp tác trong việc thanh toán dịch vụ (tên doanh nghiệp, loại hình thanh toán); e) Biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của người chơi.
a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.
a) Thay đổi tên doanh nghiệp; b) Thay đổi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; c) Thay đổi trụ sở chính khi doanh nghiệp chuyển đến tỉnh, thành phố khác.
a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.
a) Bản sao giấy chứng nhận đã được cấp; b) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, trong đó nêu rõ nội dung cần sửa đổi và lý do cần sửa đổi, bổ sung; c) Tài liệu, văn bản chứng minh các lý do cần sửa đổi, bổ sung.
a) Thay đổi 100% cổ đông sáng lập công ty cổ phần; thay đổi 100% thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân; b) Thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
a) Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của doanh nghiệp; số, nơi cấp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số, ngày cấp của giấy chứng nhận đã được cấp; lý do đề nghị cấp lại giấy chứng nhận; cam kết của doanh nghiệp về các nội dung kê khai trong đơn đề nghị; b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp lại giấy chứng nhận cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
a) Thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử theo Mẫu số 7; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; c) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi tại Việt Nam. Trường hợp giấy tờ chứng nhận hoặc văn bản thỏa thuận được thực hiện bằng tiếng nước ngoài, doanh nghiệp phải dịch sang tiếng Việt có chứng thực.
a) Tên trò chơi; a) 게임명 b) Kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi; c) Loại hình trò chơi điện tử đang cung cấp (G2, G3, G4); d) Phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ: tên miền, địa chỉ IP (trên trang thông tin điện tử), kênh phân phối trò chơi điện tử (trên mạng viễn thông di động).
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sau đây:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2015.
BỘ TRƯỞNG ( Đã ký) Nguyễn Bắc Son