로고

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG 온라인게임 서비스의 관리, 제공 및 사용에 대하여 상세히 규정하 는 통자

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng về trò chơi điện tử trên mạng. 「2023년 7월 15일 인터넷 서비스 및 온라 인 정보의 관리, 제공, 사용에 관한 정부 의 정 제72/2013/ND-CP호」에 의거하여, 「2013년 10월 16일 정보통신부의 기능, 임 무, 권한 및 조직구조에 관한 정부 의정 제 132/2013/ND-CP호」에 의거하여, 라디오방송전자정보국장의 요청에 따라 정보통신부장관은 온라인게임과 관련한 「 2013년 7월 15일 인터넷 서비스 및 온라인 정보의 관리, 제공 및 사용에 관한 정부 의 정 제72/2013/ND-CP호의 일부조항을 상 세히 규정하는 통자」를 공포한다.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (sau đây gọi tắt là trò chơi điện tử).

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử: là toàn bộ những hoạt động hỗ trợ cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thu được tiền từ người chơi, bao gồm hoạt động dịch vụ trung gian thanh toán, dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và các hình thức thanh toán khác theo quy định của pháp luật.

2. Đơn vị ảo: là một loại công cụ được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử quy ước dùng để trao đổi, mua bán vật phẩm ảo, điểm thưởng, các kỹ năng trong trò chơi.

Điều 3. Quy định chi tiết những hành vi bị cấm trong hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tại Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP

1. Nhập khẩu, sản xuất, cung cấp, quảng cáo, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử có nội dung thể hiện:

a) Hình ảnh, âm thanh, hành động giết người, tra tấn người tàn ác, rùng rợn; kích động bạo lực, thú tính; hành động làm đứt, rời các bộ phận trên cơ thể người; hình ảnh máu me ghê sợ; hình ảnh, âm thanh, hành động khiêu dâm, dung tục, vô luân, trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử, vi phạm chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ; b) Hình ảnh, âm thanh miêu tả hành động, kích động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, khủng bố; hành động ngược đãi, xâm hại, buôn bán, phụ nữ, trẻ em; c) Các hành vi vi phạm khác được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.

2. Quảng cáo, giới thiệu, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đối với các trò chơi điện tử chưa được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản, chưa thông báo cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.

3. Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.

Điều 4. Phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi

1. Trò chơi điện tử được phân loại theo các độ tuổi như sau:

a) Trò chơi điện tử dành cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên, ký hiệu là 18+) là trò chơi có hoạt động đối kháng có sử dụng vũ khí; không có hoạt động, hình ảnh, âm thanh khiêu dâm; b) Trò chơi điện tử dành cho thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên, ký hiệu là 12+) là trò chơi có hoạt động đối kháng, chiến đấu có sử dụng vũ khí nhưng hình ảnh vũ khí không nhìn được cận cảnh, rõ ràng; tiết chế âm thanh va chạm của vũ khí khi chiến đấu; không có hoạt động, hình ảnh, âm thanh, nhân vật mặc hở hang, khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phận nhạy cảm trên cơ thể người; c) Trò chơi điện tử dành cho mọi lứa tuổi (ký hiệu là 00+) là những trò chơi mô phỏng dạng hoạt hình; không có hoạt động đối kháng bằng vũ khí; không có hình ảnh, âm thanh ma quái, kinh dị, bạo lực; không có hình ảnh, hoạt động, âm thanh, nhân vật mặc hở hang, khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phận nhạy cảm trên cơ thể người.

2. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trong việc phân loại trò chơi theo độ tuổi:

a) Tự phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi quy định tại Khoản 1 Điều này; b) Thể hiện kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi trong hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản đối với trò chơi điện tử G1, trong hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3 và G4. Việc phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi là một trong các nội dung được thẩm định của trò chơi điện tử G1; c) Thể hiện kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi ở vị trí phía trên, góc bên trái của khung quảng cáo và màn hình thiết bị trong khi người chơi sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử.

3. Khi có sở cứ kết luận việc phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi của doanh nghiệp đối với các trò chơi điện tử G2, G3, G4 không phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều này, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh lại việc phân loại trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc.

Trường hợp doanh nghiệp không điều chỉnh kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản yêu cầu doanh nghiệp dừng cung cấp dịch vụ đối với trò chơi đó và thực hiện các giải pháp bảo đảm quyền lợi của người chơi. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày văn bản nêu trên được ban hành mà doanh nghiệp không dừng phát hành theo yêu cầu, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tiến hành thu hồi giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.

Điều 5. Hội đồng tư vấn thẩm định trò chơi điện tử

1. Hội đồng tư vấn thẩm định trò chơi điện tử bao gồm đại diện một số cơ quan, tổ chức có liên quan, có trình độ chuyên môn phù hợp.

2. Hội đồng tư vấn thẩm định trò chơi điện tử có nhiệm vụ tư vấn trong quá trình thẩm định nội dung, kịch bản, phương án kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 và các trường hợp đặc biệt khác theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, bảo đảm công việc tư vấn thẩm định chặt chẽ, khách quan.

3. Hội đồng tư vấn thẩm định trò chơi điện tử được thành lập và hoạt động theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 6. Thông tin cá nhân người chơi

1. Khi tạo tài khoản sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử G1, người chơi phải cung cấp những thông tin cá nhân sau đây:

a) Họ và tên; b) Ngày, tháng, năm sinh; c) Địa chỉ đăng ký thường trú; d) Số Chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; đ) Số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người chơi dưới 14 (mười bốn) tuổi và chưa có Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp của người chơi quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của mình để thể hiện sự đồng ý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó.

2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 phải lưu giữ các thông tin cá nhân người chơi trong suốt quá trình người chơi sử dụng dịch vụ và trong 06 (sáu) tháng sau khi người chơi ngừng sử dụng dịch vụ; doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 phải triển khai hệ thống thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ sẵn sàng kết nối với cơ sở dữ liệu chứng minh nhân dân hoặc hệ thống mã số cá nhân quốc gia theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để xác thực thông tin của người chơi.

Điều 7. Quy định về vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng

1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được khởi tạo các vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng trong trò chơi điện tử theo đúng nội dung, kịch bản mà doanh nghiệp đã báo cáo trong hồ sơ được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử và trong báo cáo định kỳ của doanh nghiệp.

2. Người chơi được dùng điểm thưởng hoặc đơn vị ảo có trong tài khoản trò chơi điện tử của mình để đổi lấy vật phẩm ảo do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử khởi tạo.

3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử có nghĩa vụ quản lý vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng trong trò chơi điện tử theo đúng quy tắc trò chơi đã công bố và phù hợp với nội dung, kịch bản trò chơi đã được phê duyệt.

4. Vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng chỉ được sử dụng trong phạm vi trò chơi điện tử và theo đúng mục đích mà doanh nghiệp đã báo cáo. Vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng không phải là tài sản, không có giá trị quy đổi ngược lại thành tiền, thẻ thanh toán, phiếu thưởng hoặc các hiện vật có giá trị giao dịch bên ngoài trò chơi điện tử.

5. Không mua, bán vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng giữa những người chơi với nhau.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ; doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet

1. Chủ động từ chối, tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chưa được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản hoặc chưa thông báo cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.

2. Thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với các doanh nghiệp chưa có giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch trò chơi điện tử; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chưa được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản hoặc chưa thông báo cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.

3. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và điều tra, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử

1. Chủ động từ chối, tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chưa được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản hoặc chưa thông báo cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.

2. Thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chưa được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản hoặc chưa thông báo cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.

3. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và điều tra, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến dịch vụ thanh toán trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện kỹ thuật của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đăng ký hoạt động tại địa phương sau khi doanh nghiệp chính thức cung cấp dịch vụ.

2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử của các doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính hoặc có hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ đặt tại địa phương theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Điều 11. Quy định về cung cấp thông tin và chế độ báo cáo

1. Cung cấp thông tin:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh sách các doanh nghiệp đã được cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; danh sách các trò chơi điện tử G1 đã được cấp, thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; danh sách các trò chơi điện tử G2, G3, G4 đã thực hiện thủ tục thông báo cung cấp dịch vụ; danh sách các trò chơi đã ngừng cung cấp; danh sách các giấy phép, giấy chứng nhận, quyết định phê duyệt nội dung kịch bản không còn hiệu lực trên cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ www.mic.gov.vn; b) Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cập nhật danh sách các trò chơi điện tử G1 đã được cấp, thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; danh sách các trò chơi điện tử G2, G3, G4 đã thực hiện thủ tục thông báo cung cấp dịch vụ trên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông; cập nhật danh sách các trò chơi điện tử đã ngừng cung cấp dịch vụ và thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.

2. Chế độ báo cáo:

a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng một lần (vào ngày 01 tháng 6 và ngày 01 tháng 12 hàng năm) theo Mẫu số 9 gửi Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; b) Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) định kỳ 06 (sáu) tháng một lần (vào ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm) về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử tại địa phương theo Mẫu số 10.

Chương II CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 VÀ PHÊ DUYỆT NỘI DUNG, KỊCH BẢN TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1

Điều 12. Điều kiện về tổ chức, nhân sự cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

Điều kiện về tổ chức, nhân sự quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được hiểu như sau:

1. Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng.

2. Có đội ngũ nhân sự quản trị trò chơi điện tử phù hợp với quy mô hoạt động, bảo đảm tối thiểu 01(một) nhân sự quản trị 2 (hai) máy chủ.

3. Có nhân sự tốt nghiệp đại học trở lên chịu trách nhiệm về quản lý hoạt động cung cấp trò chơi điện tử.

Điều 13. Điều kiện về kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

Điều kiện về kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được hiểu như sau:

1. Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho tất cả các trò chơi của doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có khả năng lưu trữ, cập nhật đầy đủ thông tin cá nhân của người chơi theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; b) Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm cập nhật, lưu trữ chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài khoản thanh toán của mình; c) Quản lý thời gian chơi của người chơi từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày và bảo đảm tổng thời gian sử dụng tất cả các trò chơi điện tử G1 của một doanh nghiệp đối với mỗi người chơi dưới 18 tuổi không quá 180 phút trong 24 giờ mỗi ngày; d) Hiển thị được kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi đối với tất cả các trò chơi do doanh nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo trò chơi, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; có thông tin khuyến cáo với nội dung “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại vị trí dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị của người chơi trong suốt quá trình chơi.

2. Có phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi.

3. Có biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý nội dung diễn đàn trò chơi (nếu có), tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

4. Có phương án dự phòng về thiết bị và kết nối, phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự cố xảy ra.

5. Có phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật thông tin cá nhân của người chơi.

Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử bao gồm các tài liệu sau đây:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 1.

2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

3. Sơ yếu lý lịch nhân sự chịu trách nhiệm quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

4. Văn bản xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

5. Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử bao gồm các nội dung chính sau đây:

a) Kế hoạch cung cấp dịch vụ, năng lực tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện cung cấp dịch vụ bảo đảm đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư này; b) Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ; c) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả phần chính và phần dự phòng bao gồm: tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị; d) Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ; kế hoạch kết nối với mạng Internet và mạng viễn thông (tên doanh nghiệp, tên miền, địa chỉ IP, dung lượng kênh kết nối, kênh phân phối trò chơi); đ) Mô tả chi tiết hệ thống thanh toán trò chơi và kế hoạch kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán tại Việt Nam (tên doanh nghiệp, hình thức kết nối, quyền và trách nhiệm của các bên); e) Kế hoạch sử dụng tài nguyên Internet; g) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi; h) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần mềm) giám sát hoạt động hệ thống cung cấp dịch vụ; kế hoạch sao lưu dữ liệu và phương án dự phòng về thiết bị, kết nối; quy trình vận hành, khai thác, cung cấp và sử dụng dịch vụ; kế hoạch bảo đảm bí mật, an toàn thông tin cá nhân của người chơi; i) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần mềm) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người chơi; quy chế phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.

Điều 15. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

1. Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tiến hành thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 theo Mẫu số 2. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do từ chối.

3. Trước khi chính thức cung cấp dịch vụ 10 (mười) ngày làm việc, doanh nghiệp phải gửi thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp dịch vụ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động và nơi doanh nghiệp có hệ thống thiết bị cung cấp dịch; thông báo tới doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ, doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử. Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

4. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 không còn hiệu lực khi doanh nghiệp bị giải thể, bị phá sản hoặc sau 06 (sáu) tháng kể từ ngày giấy phép có hiệu lực mà doanh nghiệp không triển khai trên thực tế việc cung cấp dịch vụ.

5. Trường hợp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 không còn hiệu lực, bị thu hồi hoặc doanh nghiệp thay đổi các nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 16 Thông tư này, việc cấp lại giấy phép thực hiện như thủ tục cấp mới theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này.

Điều 16. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

1. Doanh nghiệp phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi tên doanh nghiệp; b) Thay đổi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; c) Thay đổi trụ sở chính khi doanh nghiệp chuyển đến tỉnh, thành phố khác. Doanh nghiệp có thể thực hiện đồng thời thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép với thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 đã được cấp.

2. Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ gốc đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.

3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trong đó nêu rõ nội dung và lý do cần sửa đổi, bổ sung; b) Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 đã được cấp; c) Tài liệu, văn bản chứng minh các lý do cần sửa đổi, bổ sung.

4. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.

5. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động. Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

5. 본사 주소를 변경하고자 할 때 이전처럼 동일한 성, 시에 위치하거나 거래사무소, 서 버임대 주소가 동일한 경우, 기업은 G1 게 임 서비스를 제공하기 위한 허가서를 수정 및 보완하는 절차를 수행할 필요는 없으나 주서 변경 5근무일 전에 정보통신부(라디 오방송전자정보국)과 본사가 등록된 지역 의 정보통신청에 서면으로 통지하여야 한 다. 통지서를 접수한 기관은 통지서를 접수 한 날부터 7근무일 이내에 기업에 접수증을 발송하여야 한다.

6. G1 게임 서비스 제공 허가서의 유효기간 동안 다음 각 호의 어느 하나에 해당하는 경 우, 기업은 변경 결정일부터 30일 이내에 이 통자 제15조제5항에 규정된 허가서 재발급 절차를 밟아야 한다.

a) 주식회사의 창립주주가 100퍼센트 변경 된 경우, 2인 이상의 유한책임회사의 주주 가 100퍼센트 변경된 경우, 1인 유한책임회 사의 소유주가 변경된 경우, 개인기업의 소 유자가 변경된 경우 b) 기업에 관한 법률 규정에 따른 회사의 존 속분할, 소멸분할, 신설합병 또는 흡수합병 으로 인해 사업조직구조가 변경된 경우

7. 자본금 출자의 변경으로 납입자본금의 30퍼센트 이상의 지분을 소유한 구성원(또 는 주주)이 변경된 경우, G1 게임 서비스 제 공허가서를 이미 발급받은 기업은 그 결정 일부터 15일 이내에 정보통신부(라디오방 송전자정보국) 및 본사가 등록된 지역의 정 보통신청에 서면으로 통지하여야 한다. 통 지서를 접수한 기관은 통지서를 접수한 날 부터 7근무일 이내에 기업에 접수증을 발송 하여야 한다.

8. G1 게임 서비스 제공 허가서의 분실 및 훼손으로 사용불가한 경우 재발급 받아야 한다.

a) G1 게임 서비스 제공 허가서를 분실 및 훼손으로 사용불가한 경우, 기업은 정보통 신부(라디오방송전자정보국)에 재발급 신 청서를 직접 제출 또는 우편 발송의 방법으 로 제출하여야 한다. b) G1 게임 서비스 제공 허가서의 재발급 신청 시에 상호명 및 주소, 기업등록증 번 호, 발급처, 발급일자, 허가서 번호, 발급일 자, 유효기간, 재발급 요청 사유, 신청내용 에 대한 서약을 기재한다. c) 정보통신부는 적격한 신청서 접수일로부 터 15근무일 이내에 허가서 재발급을 심사 하여야 한다. 이를 거부하는 경우, 정보통신 부는 이에 대한 명확한 사유를 기재한 회신 서를 발송하여야 한다.

9. 허가서의 연장

a) 허가서가 만료되기 전에 기업이 재발급 절차를 완료하지 못한 경우 사업을 지속적 으로 운영하려면 연장 절차를 거쳐야 한다. 각 허가서는 1회로 한정하여 연장 가능하며 연장 시 1년을 초과하지 않는다. b) 기업은 정보통신부(라디오방송전자정보 국)에 연장신청서 및 허가서 사본을 직접 제 출 또는 우편 제출하여야 한다. c) 허가서 연장신청서에는 기업 명칭 및 주 소, 기업등록증 번호, 발급지, 발급일자, 허 가서번호, 발급처, 유효일자, 연장사유, 신 청서 기재 내용의 확인서약을 기재한다. d) 정보통신부는 적격한 신청서를 접수한 날부터 15근무일 이내에 검토하여 허가서 연장 여부를 결정하여야 한다. 이를 거부하 는 경우, 정보통신부는 이에 대한 명확한 사 유를 기재한 회신서를 발송하여야 한다.

제17조 G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결 정서 발급 조건

기업은 다음 각 항의 조건 충족 시 G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정서를 발급받을 수 있다.

1. 게임이 통자 제3조제1항 규정을 위반하 지 않는 콘텐츠 및 스크립트를 포함하며 이 통자 제4조제1항에서 정한 게임 콘텐츠 및 스크립트 요건에 부합하는 이용자 연령별 분류등급을 부여받을 것

2. 게임 콘텐츠 및 이용자 포럼을 관리하는 학사학위 이상을 소지한 인력을 갖출 것

3. 다음 각 호의 조건을 충족하는 기술방안 을 보유할 것

a) 이용자의 연령별 게임분류등급 정보를 제공하고 지속적으로 표시하며, "하루 180 분 이상의 게임은 건강에 해로운 영향을 미 칩니다"라는 경고내용을 게임포럼 및 기기 화면의 눈에 잘 띄는 위치에 표시하여야 한 다. b) 의정 제72/2013/NĐ-CP호 및 「2014년 8월 19일 웹사이트 및 소셜 네트워크의 정 보 관리, 제공 및 사용에 관한 정보통신부 통자 제09/2014/TT-BTTTT호」에 규정 된 소셜 네트워크 관리에 관한 내용에 따라 이용자 간 포럼을 관리하여야 한다.

4. 다음 각 호의 조건을 충족하는 이용자 계 정 정보 관리 방안을 보유할 것

a) 이용자의 개인정보 관리시스템과 직접 동시접속 가능 b) 기업의 일반게임서비스의 결제시스템과 직접 동시접속 가능 c) 이용자의 서비스 이용(계정이름, 서비스 이용시간, 이용자의 가상아이템, 가상 유닛, 보너스 포인트 보유정보 등을 포함하는 이 용자의 서비스 이용내역) 정보를 지속적으 로 정확하게 보관하고 업데이트

5. 서비스 품질 보장 및 에러 발생 시 시스 템 안전에 관한 보장 방안을 마련할 것

제18조 G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결 정서 발급 신청서류

각 게임의 콘텐츠 및 스크립트 승인 신청서 류는 다음 각 항과 같다.

1. 제3호 서식에 따른 콘텐츠 및 스크립트 승인 신청서, 이에 의정 제72/2013/ND-CP 호 제34조에서 규정한 기업의 권리·의무 충 족에 대한 서약내용을 기재한다.

2. 최소 1년간 유효한 G1 게임 서비스 제공 허가서 사본

3. 관할 관리기관의 확인을 받은 게임 서비 스 콘텐츠 관리자의 이력서

4. 합법적 저작권 증명서류의 공인된 사본 및 베트남내 게임 배포를 허용하는 합의서. 해당 서류가 외국어로 작성된 경우 베트남 어로 번역 공증을 받아야 한다.

5. 게임 콘텐츠 및 스크립트의 상세 설명에 는 다음 각 호를 포함하여야 한다.

a) 게임명, 출처 및 원작 b) 게임 콘텐츠 및 스크립트 세부내용, 캐릭 터 시스템, 미션 시스템, 지도(도표), 가상 아이템, 가상유닛, 서비스, 보너스 포인트, 캐릭터간 상호작용 및 전투, 비용 징수 형 식, 배포 버전 등 c) 이용자 연령별 게임 등급 분류 방법 및 결과

6. 기술 방안은 다음 각 호를 포함하여 이 통 자 제17조제3항 및 제4항에 규정된 세부 사 항을 충족하여야 한다.

a) 게임 기기 시스템의 상세 도표 b) 서비스 제공 장비 시스템의 위치에 대한 상세주소 및 서버 임대 기업명(서버를 임대 하는 경우) c) 메인 및 백업서비스 제공을 위한 장비시 스템(각 기기의 명칭, 기능, 예상 사양 포 함) 상세 설명 d) 연령별 게임 분류등급을 표시하는 방안 에 대한 설명, 게임포럼 및 게임 중 기기화 면상 눈에 잘 띄는 곳에 "하루 180분 이상 의 게임은 건강에 해로운 영향을 미칩니다" 라는 경고문구 게시 đ) 이 통자 제6조에서 정한 요건에 따라 이 용자 계정관리시스템에 대한 세부 설명

7. 게임 내 다음의 특징적인 이미지, 활동 및 소리를 기록하는 장비: 일부 주요 캐릭터의 이미지, 일부 아이템의 이미지, 캐릭터용 장 비의 이미지, 최상위 5 레벨에서 주요 임무 를 수행하는 캐릭터의 이미지와 활동(있는 경우), 캐릭터 간의 특징적인 활동(예: 대전 활동)

제19조 G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결 정서 발급 순서 및 절차

1. 기업은 G1게임 콘텐츠 및 스크립트 승인 결정서 발급 신청서류 원본 1부를 정보통신 부(라디오방송전자정보국)에 다음 각 호 중 하나의 방법으로 제출하여야 한다.

a) 직접 제출 b) 우편 제출

2. 적격한 신청서를 접수한 날부터 20근무 일 이내에 정보통신부는 신청내용을 검토하 여 G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인 결정 서를 기업에 발급하여야 한다. 이를 거부하 는 경우, 정보통신부는 이에 대한 명확한 사 유를 기재한 회신서를 발송하여야 한다.

3. G1 게임 서비스 제공 허가서가 취소 또 는 만료된 경우 또는 기업이 허가일부터 6 개월 동안 실제로 서비스 제공을 하지 않는 경우, G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인 결 정서는 효력을 상실한다.

4. 기업은 게임 서비스를 정식으로 대중에 게 제공하기 10근무일 전에 정보통신부(라 디오방송전자정보국), 본사가 등록된 지역 의 정보통신청에 공식 공개 시기를 기재한 통지서를 발송하고 서버임대기업, 서버공간 임대기업, 통신기업, 인터넷서비스 제공기 업, 게임 결제지원서비스 제공기업에 이를 통지하여야 한다. 통지서를 접수한 기관은 통지서를 접수한 날부터 7근무일 이내에 기 업에 접수증을 발송하여야 한다.

5. G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인 결정 서가 효력을 상실하거나 취소된 경우, 이 통 자 제18조, 제19조에서 정한 신규발급절차 를 거쳐 재발급을 진행하여야 한다.

6. 특정 게임이 동시에 G1, G2, G3 또는 G4 게임으로 분류되고 콘텐츠 및 스크립트에 대한 승인결정을 받은 경우, 이 통자 제26 조에서 정한 통지절차는 이행할 필요가 없 다.

제20조 G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결 정서의 수정, 보완 및 재발급

1. 기업은 다음 각 호에 해당하는 경우 G1 게임 콘텐츠 및 스크립트에 대한 승인결정 서의 수정 또는 보완 요청 절차를 밟아야 한 다.

a) 게임 명이 변경된 경우 b) 콘텐츠 및 스크립트 승인 결정서를 발급 받은 이전 버전을 새로운 버전으로 업데이 트하여 콘텐츠 및 스크립트에 대한 변경사 항, 보완사항이 있는 경우

2. 기업은 G1게임 콘텐츠 및 스크립트 승인 결정서의 수정 또는 보완 신청서류 원본 1 부를 정보통신부(라디오방송전자정보국) 에 다음 각 호 중 하나의 방법으로 제출하여 야 한다.

a) 직접 제출 b) 우편 제출

3. G1 게임 콘텐츠 및 스크립트의 승인결정 서에 대한 수정 또는 보완신청서에는 아래 의 사항을 포함하여야 한다.

a) 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정서 사 본 b) G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정서 수정 또는 보완신청서(수정 또는 보완 사유 를 명확히 기재하여야 한다) c) 수정 또는 보완을 요청하는 콘텐츠에 대 한 상세한 설명 및 관련 참고서류

4. 적격한 신청서를 접수한 날부터 15근무 일 이내에 정보통신부는 신청내용을 검토하 여 수정 또는 보완 결정서를 기업에 발급하 여야 한다. 이를 거부하는 경우, 정보통신부 는 이에 대한 명확한 사유를 기재한 회신서 를 발송하여야 한다.

5. 기업은 승인받은 G1 게임 서비스 제공 방 법 및 범위(인터넷상 제공되는 게임의 경우 도메인 네임, 이동통신망에서 제공되는 게 임의 경우 유통 채널)를 변경하기 5근무일 전에 수정 또는 보완 절차를 수행하지 않아 도 되나, 정보통신부(라디오방송전자정보 국) 및 본사가 등록된 지역의 정보통신청에 서면 통지를 하여야 한다. 통지서를 접수한 기관은 통지서를 접수한 날부터 7근무일 이 내에 기업에 접수증을 발송하여야 한다.

6. 결정서 재발급

a) G1 게임 콘텐츠 승인결정서의 분실 및 훼손으로 사용불가한 경우, 기업은 정보통 신부(라디오방송전자정보국)에 재발급 신 청서를 제출하여야 하며 기존 발급 결정서 번호, 발급일자, 재발급신청 사유를 명확히 기재하여야 한다. b) 적격한 신청서를 접수한 날부터 15근무 일 이내에 정보통신부는 신청내용을 검토하 여 결정서를 재발급한다. 이를 거부하는 경 우, 정보통신부는 이에 대한 명확한 사유를 기재한 회신서를 발송하여야 한다.

제3장 G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록 및 G2, G3, G4 게임 서비스 제 공 통지

제21조 G2, G3, G4 게임 서비스를 제공하는 단체 및 인력에 대한 요건

의정 제72/2013/ND-CP호 제33조제1항의 단체 및 인력에 대한 요건은 아래와 같다.

1. 본사는 명확한 주소 및 연락처가 있어야 한다.

2. 게임 제공서비스를 관리하는 인력은 학 사학위 이상을 소지하여야 한다.

3. 운영 규모와 서비스 제공 유형에 적합한 게임 관리인력이 있어야 한다.

제22조 G2, G3, G2 게임 서비스의 기술요건

의정 제72/2013/ND-CP호 제33조제1항에 서 규정한 기술요건은 다음 각 항과 같다.

1. 기업의 게임 결제관리시스템(있는 경우) 은 베트남에 위치하여야 하며 베트남의 결 제지원서비스 제공기업과 접속되어야 하며, 정확성과 온전성을 보장하여야 하며, 이용 자가 자신의 결제 계정에 대한 세부 정보를 열람할 수 있어야 한다.

2. 게임 서비스의 품질을 보장하고 이용자 의 권리 보장 방안을 마련하여야 한다.

제23조 G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록 증 발급 신청서류

G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증 발급 신청서류는 아래와 같다.

1. 제5호 서식에 따른 G2, G3, G4 게임 서 비스 제공 등록증 발급 신청서

2. 기업등록증, 게임 서비스 제공 사업 영역 을 기재한 투자등록증 사본

3. 관할 관리 기관이 인증한 게임 서비스 제 공을 관리하는 인력의 이력서

4. 도메인의 합법적 사용에 대한 증명서류 (인터넷상 제공하는 게임의 경우)

5. 다음 각 호를 포함하는 게임 서비스 제공 제안서

a) 이 통자 제21조 및 제22조에서 규정한 조건을 충족하는 서비스 제공 계획, 조직구 조, 서비스 제공 인원 b) 서비스 제공 장비 시스템 배치도, 서비스 제공 장비 시스템 및 네트워크 접속 위치 c) 메인 및 백업서비스 제공을 위한 장비시 스템(명칭, 기능, 사양)의 상세 설명 d) 서비스 제공 방법 및 범위, 인터넷 접속 (IP주소, 도메인 네임), 이동통신망(예상 게임배포 채널)에 대한 상세 정보 đ) 서비스 결제 방식, 결제카드 유형, 서비 스 결제 제휴기업(기업명, 결제방법) g) 서비스 품질 및 이용자 권리 보장 방안

제24조 G2, G3, G4 게임 서비스의 제공 등 록증 발급 순서 및 절차

1. 기업은 G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등 록증 발급 신청서류 원본 1부를 라디오방송 전자정보국에 다음 각 호 중 하나의 방법으 로 제출하여야 한다.

a) 직접 제출 b) 우편 제출

2. 적격한 서류를 접수한 날부터 15근무일 이내에 라디오방송전자정보국은 서류를 검 토하고 제6호 서식에 따라 게임 서비스 등 록증을 발급하여야 한다. 이를 거부하는 경 우, 라디오방송전자정보국은 이에 대한 명 확한 사유를 기재한 회신서를 발송하여야 한다.

3. 기업은 게임 서비스를 정식으로 대중에 게 제공하기 10근무일 전에 라디오방송전 자정보국, 본사가 등록된 지역의 정보통신 청에 공식 제공 시기를 기재한 통지서를 발 송하고 서버임대서비스 제공업자, 서버공간 임대인, 통신기업, 인터넷서비스 제공기업, 게임 결제지원서비스 기업에 이를 통지하여 야 한다. 통지서를 접수한 기관은 통지서를 접수한 날부터 7근무일 이내에 기업에 접수 증을 송부하여야 한다.

4. 기업의 해산, 파산 또는 등록증 발효일부 터 12개월 이내에 실질적으로 서비스를 제 공하지 않는 경우 발급된 G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증은 효력을 상실한다.

5. G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증이 효력 상실, 취소 또는 기업이 이 통자 제25 조제6항에서 정한 콘텐츠를 변경하여 등록 증 재발급이 필요한 경우, 이 통자 제23조 및 제24조에 따라 신규 발급 절차가 진행된 다.

제25조 G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록 증의 수정, 보완 및 재발급

1. 다음 각 호의 경우, 기업은 G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증의 수정, 보완절차 를 밟아야 한다.

a) 상호명을 변경하는 경우 b) 기업의 법정대리인 성명을 변경하는 경 우 c) 사업장을 다른 성 또는 시로 이전하여 본 사 정보를 변경하는 경우

2. 기업은 G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등 록증의 수정 및 보완 신청서 원본 1부를 라 디오방송전자정보국에 다음 각 호 중 하나 의 방법으로 제출하여야 한다.

a) 직접 제출 b) 우편 제출

3. G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증의 수정, 보완신청서는 다음 각 호의 서류를 포 함한다.

a) 발급된 등록증 사본 b) G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증의 수정 및 보완 요청서(수정 또는 보완의 내 용 및 사유를 명확히 기재) c) 수정 또는 보완의 필요성 및 사유 증명 서류

4. 적격한 신청서류를 접수한 날부터 15근 무일 이내에 라디오방송전자정보국은 신청 내용을 검토하여 수정 또는 보완된 등록증 을 기업에 발급하여야 한다. 이를 거부하는 경우, 라디오방송전자정보국은 이에 대한 명확한 사유를 기재한 회신서를 발송하여야 한다.

5. 전자정보페이지(인터넷의 경우)에서 도 메인 네임, 게임 배급 채널(이동통신망의 경 우) 및 게임 유형(G2, G3, G4)을 변경하기 5근무일 전에 기업은 등록증의 수정, 보완 절차를 이행할 필요는 없으나, 라디오방송 전자정보국 및 본사가 위치한 지역의 정보 통신청에 통지서를 제출하여야 한다. 통지 서를 접수한 기관은 통지서를 접수한 날부 터 7근무일 이내에 기업에 접수증을 발송하 여야 한다.

6. 다음 각 호와 같은 경우 기업은 G2, G3 G4 게임 서비스 제공 등록증의 유효기간 동 안, 변경 결정일로부터 30일 이내에 기존 발 급된 등록증 원본을 첨부하여 이 통자 제24 조제5항에 따라 등록증 재발급 절차를 밟아 야 한다.

a) 주식회사의 창립주주가 100퍼센트 변경 된 경우, 2인 이상의 유한책임회사의 주주 가 100퍼센트 변경된 경우, 1인 유한책임회 사의 소유주가 변경된 경우, 개인기업의 소 유자가 변경된 경우 b) 사업에 관한 법률 규정에 따른 회사의 존 속분할, 소멸분할, 흡수합병 또는 신설합병 으로 인해 사업조직구조가 변경된 경우

7. 자본출자에 변동사항이 발생함으로써 납 입자본금의 30퍼센트 이상의 지분을 소유 한 출자인(또는 주주)이 변경된 경우, G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증을 발급받 은 기업은 라디오방송전자정보국 및 본사가 등록된 지역의 정보통신청에 변경 결정일부 터 5근무일 이내에 서면통지를 하여야 한 다. 통지서를 접수한 기관은 통지서를 접수 한 날부터 7근무일 이내에 기업에 접수증을 발송하여야 한다.

8. G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증의 분실 및 훼손으로 사용 불가한 경우의 재발 급

a) G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증의 분실 및 훼손으로 사용 불가한 경우 기업은 라디오방송전자정보국에 상호명, 주소, 기 업등록증 번호와 발급일자, 발급처, 기존 서 비스 제공 등록증 번호와 발급일자, 재발급 신청 사유, 신청서 기재사항의 진위 확약내 용을 기재한 재발급신청서를 제출하여야 한 다. b) 적격한 신청서를 접수한 날부터 15 근무 일 이내에 라디오방송전자정보국은 이를 심 사하고 등록증을 재발급한다. 거부하는 경 우, 라디오방송전자정보국은 이에 대한 명 확한 사유를 기재한 회신서를 발송하여야 한다.

제26조 G2, G3, G2 게임 서비스 제공의 통 지

1. 기업은 G2, G3, G4 게임 서비스를 정식 으로 제공하기 최소 30근무일 전에 라디오 방송전자정보국에 직접 제출 또는 우편 제 출의 방법으로 각 게임마다 다음 각 항과 같 이 통지서류를 보내야 한다.

2. G2, G3, G4 게임 서비스 제공 통지서류 는 다음 각 호와 같다.

a) 서식 7호에 따른 게임 서비스 제공 통지 서 b) 게임 서비스 제공 등록증 사본 c) 합법적 저작권 증명서류의 공인된 사본 및 베트남 내 게임 배포를 허용하는 협의서. 해당 서류가 외국어로 작성된 경우 베트남 어로 번역 공증을 받아야 한다.

3. 적격한 신청서를 접수한 날부터 15근무 일 이내에 라디오방송전자정보국은 제8호 서식의 온라인게임 서비스 제공 통지에 대 한 확인서를 발급하여야 한다. 해당 기간이 경과한 후에도 라디오방송전자정보국으로 부터 회신을 받지 못한 경우, 기업은 통지서 에 명시한 예상 배포일에 해당 게임을 제공 할 수 있다.

4. 게임 서비스 제공 중에 다음 각 호의 변 경이 발생한 경우 기업은 라디오방송전자정 보국에 추가로 통지하여야 한다.

a) 게임명 b) 게임의 이용자 연령별 분류 c) 제공하는 게임의 유형(G2, G3, G4) d) 서비스 제공의 범위 및 방법, 도메인 네 임, IP 주소(전자정보페이지의 경우), 게임 배급채널(이동통신망의 경우)

제27조 게임 서비스의 관리, 제공, 사용을 위 한 양식

이 통자에는 다음 각 항과 같은 양식이 첨부 되어 있다.

1. 온라인 G1 게임 서비스 제공 허가서 발 급 신청서(제1호 서식)

2. 온라인 G1 게임 서비스 제공 허가서(제 2호 서식)

3. 온라인 G1 게임의 콘텐츠 및 스크립트 승 인 신청서(제3호 서식)

4. 온라인 G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승 인결정서(제4호 서식)

5. 온라인게임 서비스 제공 등록증 발급 신 청서(제5호 서식)

6. 온라인게임 서비스 제공등록증(제6호 서 식)

7. 온라인게임 서비스 제공 통지서(제7호 서식)

8. 온라인게임 서비스 제공 통지 확인서(제 8호 서식)

9. 온라인게임 서비스 제공 현황 보고서(제 9호 서식)

10. 지역에서의 온라인게임 서비스 관리 및 제공, 사용 현황 보고서(제10호 서식)

제4장 시행규정

제28조 시행 효력

이 통자는 2015년 2월 12일부터 시행한다.

제29조 경과조항

1. 온라인게임 서비스를 제공하는 기업은 이 통자의 시행 후 180일 이내에 이 통자에 따라 G1 게임 서비스 허가서 발급 신청 및 G2, G3, G4 게임 서비스 제공 등록증 발급 신청 절차를 밟아야 하며 이용자 연령별 게 임 분류결과에 대한 보고서를 제출하여야 한다.

2. 「2006년 6월 1일 온라인게임 관리에 관 한 문화정보부, 우정통신부, 공안부 합동 통 자 제60/2006/TTLB-BVHTT-BBCVT BCA호」에 따라 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정을 받은 게임의 경우, 게임명의 변 경, 버전 업데이트, 업그레이드 및 게임 콘 텐츠 및 스크립트 변경, 보완시 해당 기업은 이 통자의 시행일로부터 180일 이내에 이 통자 제17조, 제18조, 제19조에 따라 콘텐 츠 및 스크립트 승인 신청 절차를 수행하여 야 한다.

3. 단체, 기업 및 개인은 시행 과정에서 문 의사항, 건의사항이 있는 경우 이에 대한 검 토 및 해결을 위해 정보통신부(라디오방송 전자정보국)에 요청한다.

장관 (서명) 응웬 박 선

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG 온라인게임 서비스의 관리, 제공 및 사용에 대하여 상세히 규정하 는 통자

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng về trò chơi điện tử trên mạng. 「2023년 7월 15일 인터넷 서비스 및 온라 인 정보의 관리, 제공, 사용에 관한 정부 의 정 제72/2013/ND-CP호」에 의거하여, 「2013년 10월 16일 정보통신부의 기능, 임 무, 권한 및 조직구조에 관한 정부 의정 제 132/2013/ND-CP호」에 의거하여, 라디오방송전자정보국장의 요청에 따라 정보통신부장관은 온라인게임과 관련한 「 2013년 7월 15일 인터넷 서비스 및 온라인 정보의 관리, 제공 및 사용에 관한 정부 의 정 제72/2013/ND-CP호의 일부조항을 상 세히 규정하는 통자」를 공포한다.

제1장 총칙

제1조 조정 범위 및 적용 대상

1. 이 통자는 온라인게임 서비스(이하 "게 임"이라 한다)의 관리, 제공 및 사용에 대한 세부 사항을 규정한다.

2. 이 통자는 게임 서비스의 관리, 제공 및 사용에 참여하는 단체, 기업 및 개인에 적용 된다.

제2조 용어 정의

1. "게임 결제지원서비스"란 게임 서비스 제 공기업이 이용자로부터 요금을 징수하기 위 한 모든 지원활동을 말하며, 이는 결제 중개 서비스, 은행을 통한 결제서비스, 그 밖의 관련 법령에 의한 결제 유형을 포함한다.

2. "가상 유닛"이란 가상 아이템, 보너스 포 인트, 게임기술을 교환·구매하기 위한 게임 서비스 제공기업이 설정한 도구를 말한다.

제3조 의정 제72/2013/ND-CP호 제5조의 게임 서비스 제공 관련 금지 행위에 대한 상 세 규정

1. 다음 각 호의 내용을 포함하는 게임을 수 입, 생산, 제공, 광고 및 사용하는 행위

a) 잔혹한 살생, 고문, 폭력, 수간, 인체의 일 부를 절단하거나 분리하는 이미지, 음성 및 행위, 공포를 일으키는 유혈 이미지, 음란, 혐오, 부도덕하고 국가의 도덕, 문화, 미풍 양속에 반하는 이미지, 음성 및 행위, 역사 전통의 왜곡, 파괴 및 주권, 영토주권 침해 b) 자살, 마약사용, 음주, 흡연, 테러를 묘사 하고 선동하는 이미지 및 음성, 여성과 아동 에 대한 학대, 모욕, 인신매매 행위 c) 의정 제72/2013/ND-CP호 제5조에서 규정한 그 밖의 위반행위

2. 콘텐츠 및 스크립트에 대한 승인을 득하 지 못하거나 의정 제72/2013/ND-CP호 제 31조제2항과 제3항에 따라 서비스의 제공 을 공표하지 않은 게임 서비스를 광고, 소개 및 제공하는 행위

3. 게임 서비스의 제공 및 사용을 이용한 도 박, 도박조직, 사기, 불법적인 사업 또는 그 밖의 불법적인 행위

제4조 게임 이용자 연령별 분류

1. 게임은 연령군별로 다음 각 호와 같이 구 분한다.

a) 성인용 게임(18세 이상, 18+로 표시): 무기를 사용하는 싸움 게임으로 성적으로 노골적인 행위, 이미지, 음성이 없을 것 b) 10대 청소년용 게임(12세 이상, 12+로 표시): 싸움과 전투행위로, 무기를 사용하 지만 무기의 이미지를 근접하여 명확하게 보여주지 않을 것. 무기 간 충돌 소리는 작 게 조절하며, 노출이 심하고 선정적인 의복 을 입는 캐릭터, 이미지, 소리 또는 인체의 민감한 부분을 중점적으로 근접하여 보여주 는 행위가 없을 것 c) 모든 연령을 위한 게임(00+로 표시): 만 화 시뮬레이션 게임으로 무기를 사용한 싸 움이 없을 것. 괴기스럽거나 공포스럽고 폭 력적인 이미지나 소리가 없고 노출이 심하 고 선정적인 의복을 입는 캐릭터, 이미지, 소리가 없으며 인체의 민감한 부분을 중점 적으로 근접하여 보여주지 않을 것

2. 연령별 게임 분류에 대한 게임 서비스 제 공기업의 책임은 다음 각 호와 같다.

a) 이 조 제1항에서 규정한 이용자 연령별 에 따라 게임을 자체적으로 분류할 것 b) G1 게임의 경우 콘텐츠, 스크립트 승인 신청 서류, G2, G3 및 G4 게임의 경우 게임 서비스 제공 신고서에 이용자 연령별로 게 임 분류 결과를 포함시킬 것. 게임의 이용자 연령별 분류는 G1 게임 심사내용 항목 중의 하나이다. c) 이용자가 게임 서비스를 이용하는 동안 광고 프레임과 기기 화면 왼쪽 상단에 이용 자 연령별 게임 분류 결과를 표시할 것

3. 기업의 G2, G3, G4 게임에 대한 이용자 연령별 게임 등급분류가 이 조 제1항의 규 정에 부합하지 아니한다고 판단할 근거가 있는 경우, 라디오방송전자정보국은 15근 무일 이내에 기업에 등급분류 조정을 요청 하는 문서를 발송한다.

기업이 이용자 연령별 게임등급 분류 결과 를 조정하지 않는 경우, 라디오방송전자정 보국은 해당 기업에 해당 게임 서비스 제공 을 중단하고 이용자의 권리를 보장하기 위 한 조치를 이행할 것을 요청하는 공문을 발 송한다. 위와 같은 문서 발송일로부터 15근 무일이 지난 후에도 기업이 서비스 제공을 중단하지 아니하면 라디오방송전자정보국 은 게임 서비스 제공 등록증을 취소한다.

제5조 게임 심사 자문협의회

1. 게임 심사 자문협의회는 적절한 전문자 격을 갖춘 관련 기관 및 단체의 대표로 구성 된다.

2. 게임 심사 자문협의회는 G1 게임 서비스 제공을 위한 콘텐츠, 스크립트, 기술방안 및 그 밖의 정보통신부가 요구하는 특정 사안 에 대하여 심사 자문을 제공하며 철저하고 객관적인 심사 자문을 제공하여야 한다.

3. 게임 심사 자문협의회는 정보통신부의 결정으로 설립되고 운영된다.

제6조 이용자의 개인정보

1. G1 게임 서비스 이용을 위한 계정을 개 설할 때, 이용자는 다음 각 호의 개인정보를 제공하여야 한다.

a) 성명 b) 생년월일 c) 상시 거주지 d) 신분증 번호 또는 여권번호, 발급일자, 발급처 đ) 전화번호, 이메일 주소(있는 경우). 이용자가 만 14세 미만이고 신분증이나 여 권이 없는 경우, 이용자의 법정대리인이 이 용자의 개인정보 등록 여부에 대해 결정하 고 해당 등록에 대한 법적 책임을 진다.

2. G1 게임 서비스 제공기업은 이용자의 해 당 서비스 이용 기간 및 사용 종료 후 6개월 동안 이용자의 개인정보를 보관하며 G1 게 임 서비스 제공기업은 이용자 정보 검증을 유관 기관이 요청 시 신분증 데이터베이스 또는 국가 개인고유번호시스템에 바로 접속 할 수 있도록 전문적인 기술 장비를 설치하 여야 한다.

제7조 가상 아이템, 가상 유닛, 보너스 포인 트에 관한 규정

1. 게임 서비스 제공기업은 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정문서 및 기업의 정기 보 고서에 신고한 콘텐츠 및 스크립트에 부합 하게 게임에 가상 아이템, 가상 유닛, 보너 스 포인트를 생성할 수 있다.

2. 이용자는 게임 계정에서 보너스 포인트 또는 가상 유닛을 게임 서비스 제공기업의 가상 아이템으로 교환할 수 있다.

3. 게임 서비스 제공기업은 공개한 게임규 칙, 승인된 콘텐츠 및 게임 스크립트에 따라 게임의 가상 아이템, 가상 유닛 및 보너스 포인트를 관리하여야 한다.

4. 가상 아이템, 가상 유닛, 보상 포인트는 게임의 범위 내에서만 사용할 수 있으며 보 고한 사업목적에 부합하여야 한다. 가상 아 이템, 가상 유닛 및 보상 포인트는 자산이 아니며 돈, 결제 카드, 상품권 또는 게임 이 외의 영역에서 거래 가치가 있는 현물로 교 환할 수 없다.

5. 이용자 간에 가상 아이템, 가상 유닛 및 보상 포인트를 구매하거나 판매할 수 없다.

제8조 서버 임대 및 서버 공간 임대 서비스 제공기업, 정보통신기업, 인터넷 서비스 제 공기업의 권리·의무

1. 사전에 콘텐츠나 스크립트에 대한 승인 결정을 받지 못한 게임 서비스 제공기업 또 는 의정 제72/2013/ND-CP호 제31조제2 항 및 제3항 규정에 따라 서비스 제공을 공 지하지 않은 게임 서비스 제공기업에 대한 접속을 주도적으로 거부, 일시 중단 또는 중 단하여야 한다.

2. 게임 서비스를 제공하기 위한 허가서 또 는 등록증이 없는 기업 및 사전에 콘텐츠 또 는 스크립트 승인결정을 받지 못했거나 의 정 제72/2013/ND-CP호 제31조제2항 및 제3항 규정에 따라 서비스 제공을 공지하지 않은 게임 서비스 제공기업에 대한 접속을 일시 중단 또는 중단하라는 관할 국가관리 기관의 요청에 따라야 한다.

3. 게임 서비스 제공 및 사용 관련 정보 안 전, 보안, 법률 위반에 대한 조사 및 예방을 위하여 관할 국가관리기관과 협조하여야 한 다.

제9조 게임 결제 지원서비스 제공기업의 권 리·의무

1. 사전에 콘텐츠나 스크립트에 대한 승인 결정을 받지 못한 게임 서비스 제공기업 또 는 의정 제72/2013/ND-CP호 제31조제2 항 및 제3항 규정에 따라 서비스 제공을 공 지하지 않은 게임 서비스 제공기업에 대한 접속을 주도적으로 거절, 일시 중단 또는 중 단하여야 한다.

2. 사전에 콘텐츠 또는 스크립트 승인결정 을 받지 않았거나 의정 제72/2013/ND-CP 호 제31조제2항 및 제3항 규정에 따라 서비 스 제공을 공지하지 않은 게임 서비스 제공 기업과의 접속을 일시 중단 또는 중단하라 는 관할 국가관리기관의 요청에 따라야 한 다.

3. 게임 서비스의 제공 및 사용에 있어 결제 서비스에 관하여 정보 안전과 보안, 법률 위 반에 대한 조사 및 예방을 위하여 관할 국가 관리기관과 협조하여야 한다.

제10조 성·중앙직할시 정보통신청의 책임

1. 지역에서 영업등록을 하고 정식으로 게 임 서비스를 제공하는 기업의 기술적 상태 에 대한 실태 점검을 주관하며 관련 기관과 협조한다.

2. 법에 규정된 의무와 권한에 따라 지역에 등록된 본사가 있는 기업 또는 서비스 제공 설비 시스템을 설치한 기업의 게임 서비스 제공 활동에 대한 검사, 조사 및 위반처리를 주관한다.

제11조 정보 제공 및 보고제도 관한 규정

1. 정보의 제공

a) 정보통신부는 게임 서비스 제공에 관한 허가서 및 등록증을 발급받거나 취소된 기 업 명단, 콘텐츠 및 스크립트 승인결정이 내 려진 G1 게임 목록, 서비스 제공 통지절차 를 이행한 G2, G3, G4 게임 목록, 서비스 중 단 게임 목록, 효력이 상실된 허가서, 인증 서 및 콘텐츠 및 스크립트 승인결정문 목록 을 정보통신부 전자정보 포털 (www.mic.gov.vn)에 게시할 것 b) 성·중앙직할시 정보통신청은 허가된 G1 게임 목록을 업데이트하고 콘텐츠 및 스크 립트 승인결정을 취소하며 정보통신청 홈페 이지에 서비스 제공 통지절차를 이행한 G2, G3, G4 게임 목록을 업데이트하며 서비스 제공을 중단한 게임 목록을 해당 지역의 공 공 게임 서비스 제공기업에 통지할 것

2. 보고 제도

a) 게임 서비스 제공기업은 제9호 서식에 따라 6개월마다(매년 6월 1일과 12월 1일) 라디오방송전자정보국과 본사를 관할하는 정보통신청에 정기보고 제도를 이행하여야 하며 관할 국가관리기관의 요청이 있는 경 우 임시보고를 할 것 b) 정보통신청은 제10호 서식에 따라 6개 월마다(매년 6월 15일 및 12월 15일) 지역 게임 서비스의 관리, 제공 및 이용에 관한 사항을 정보통신부(라디오방송전자정보 국)에 보고할 것

제2장 G1 게임 서비스 제공에 대한 허 가서의 발급, G1 게임 콘텐츠 및 스크 립트의 승인

제12조 G1 게임 서비스를 제공하는 단체 및 인력의 조건

의정 제72/2013/ND-CP호 제32조제1항에 규정된 단체 및 인력에 대한 조건은 아래와 같다.

1. 명확한 주소 및 연락처를 가진 본부를 둘 것

2. 운영규모에 부합하는 게임 관리인력을 보유하고 서버 2대당 최소 1명의 관리자를 배치할 것

3. 게임 제공 활동을 관리하는 업무를 담당 하는 인력은 학사학위 이상을 소지할 것

제13조 G1 게임 서비스 제공을 위한 기술 요 건

의정 제72/2013/ND-CP호 제32조제1항에 서 규정한 기술요건은 다음 각 항과 같다.

1. 기업의 모든 게임에 대한 게임 서비스를 제공하는 장비시스템은 다음 각 호의 요건 을 충족하여야 한다.

a) 이 통자 제6조에서 규정한 이용자의 개 인정보를 온전히 보존하고 업데이트할 수 있어야 한다. b) 기업의 게임 결제관리시스템은 베트남에 위치하여야 하며 베트남의 결제지원서비스 제공기업과 접속되어야 하며, 정확하고 온 전한 정보 저장 및 업데이트를 보장하여야 하며, 이용자가 자신의 결제 계정에 대한 세 부 정보를 열람할 수 있어야 한다. c) 이용자의 게임 이용시간을 매일 00시부 터 24시까지 관리하고 18세 미만 이용자 당 각 기업의 G1 게임의 총 이용시간을 하루 180분이 초과되지 않도록 한다. d) 게임 서비스 소개, 광고 및 제공시 기업 이 제공하는 모든 게임에 대하여 연령별 게 임 분류등급을 표시하며 "하루 180분 이상 의 게임은 건강에 해로운 영향을 미칩니다" 라는 경고문구를 게임포럼 내 눈에 잘 띄는 위치와 게임 중 이용자의 기기 화면에 표시 한다.

2. 서비스의 품질을 보장하고 이용자의 권 리를 보장할 방안을 마련하여야 한다.

3. 「2014년 8월 19일 웹사이트 및 소셜 네 트워크의 정보 관리, 제공 및 사용에 관한 정보통신부 통자 제09/2014/TT-BTTTT 호」에 따라 게임포럼(있는 경우) 내 콘텐츠 관리를 위한 전문적, 기술적 방안을 마련하 여야 한다.

4. 사고 발생시 시스템의 안전을 위하여 장 비 접속 백업플랜 및 데이터 백업 방안을 마 련하여야 한다.

5. 이용자 개인정보의 안전, 보안 및 비밀을 보장하기 위한 방안을 마련하여야 한다.

제14조 G1 게임 서비스의 제공 허가서 발급 신청 서류

G1게임 서비스 제공을 위한 허가서 발급 신 청서류는 다음 각 항과 같다.

1. 서식 1호에 따른 허가서신청서

2. 온라인게임 서비스 제공 업종이 명시된 기업등록증 또는 투자증명서 사본

3. 관할 관리 기관이 인증한 게임 서비스 제 공을 관리하는 인력의 이력서

4. 도메인 네임의 합법적 사용에 대한 확인 서

5. 다음 각 호를 포함하는 게임 서비스 제공 제안서

a) 이 통자 제12조 및 제13조에서 규정한 조건을 충족하기 위한 서비스 제공 계획, 재 무상황, 조직구조 및 서비스 제공 인력 b) 서비스 제공 장비 시스템의 위치 및 서비 스 제공 장비 시스템 전체 배치도 c) 서비스 제공을 위한 각 기기의 명칭, 기 능, 예상 사양을 포함한 메인 및 백업 장비 시스템에 대한 상세 설명 d) 서비스 제공 방식 및 범위에 관한 상세 정보, 인터넷 및 통신망 연결 계획(기업명, 도메인 네임, IP 주소, 접속채널 용량, 게임 배포채널) đ) 게임결제시스템에 대한 상세 설명, 베트 남 결제지원서비스 기업과의 접속계획(기 업명, 접속 형태, 당사자의 권리·의무사항) e) 인터넷 자원 사용 계획 g) 서비스 품질 보장 및 이용자 권리 보장 방안 h) 서비스 제공 시스템 운영 감시를 위한 장 비시스템에 대한 상세 설명(하드웨어, 소프 트웨어), 데이터 백업 계획 및 비상 장비접 속계획, 서비스 운영, 이용, 제공, 사용의 절 차, 이용자 개인정보의 비밀 및 안전 보장 계획 i) 이용자 개인정보의 안전, 정보보안, 비밀 보장을 위한 장비시스템(하드웨어, 소프트 웨어)에 대한 상세 설명, 정보안전 및 보안 을 위한 관할 관리 기관과의 협조 관련 규정

제15조 G1 게임 서비스 제공을 위한 수속 및 절차

1. 기업은 G1 게임 서비스 제공 허가서 발 급 요청서류 원본 1부를 정보통신부(라디 오방송전자정보국)에 다음 각 호 중 하나의 방법으로 제출하여야 한다.

a) 직접 제출 b) 우편 제출

2. 라디오방송전자정보국은 적격한 신청서 를 접수한 날부터 30근무일 이내에 신청서 를 심사하여 제2호 서식에 따라 정보통신부 장관에게 제출하고, 정보통신부장관은 이를 심사하여 G1 게임 서비스 제공에 관한 허가 서를 발급한다. 허가서를 거부하는 경우, 정 보통신부는 이에 대한 명확한 사유를 기재 한 회신서를 발송하여야 한다.

3. 기업은 정식으로 서비스를 제공하기 10 근무일 이전에 정보통신부(라디오방송전자 정보국), 기업이 본사를 두는 지역 및 서비 스를 제공하기 위한 설비 시스템을 갖춘 지 역의 정보통신청에 정식 서비스 제공 시기 를 명확하게 통지하여야 하며, 서버 임대 서 비스 및 서버 공간 임대 기업, 통신 기업, 인 터넷 서비스 제공기업, 게임 결제 지원서비 스 제공기업에도 통지하여야 한다. 통지서 를 접수한 기관은 통지서 접수한 날부터 7 근무일 이내에 기업에 접수증을 발송하여야 한다.

4. 기업의 해산, 파산 또는 허가서의 효력 발 생일부터 6개월 내에 실질적으로 서비스를 제공하지 않는 경우 발급된 G1 게임 서비스 제공 허가서는 효력을 상실한다.

5. G1 게임 서비스 제공 허가서의 효력 상 실, 취소 또는 기업이 이 통자 제16조제6항 에 규정된 내용을 변경하여 허가서 재발급 이 필요한 경우, 이 통자 제14조와 제15조 에 따라 신규 발급 절차가 진행된다.

제16조 G1 게임 서비스 허가서의 수정, 보 완, 연장, 재발급

1. 기업은 다음 각 호의 경우 G1 게임 서비 스의 제공 허가서 내용의 수정 및 보완 절차 를 수행하여야 한다.

a) 상호명을 변경하는 경우 b) 기업의 법정대리인 성명을 변경하는 경 우 c) 사업장을 다른 성 또는 시로 이전하여 본 사 정보를 변경하는 경우 기업은 허가서 수정 및 보완 요청 절차와 이 미 허가된 G1 게임의 콘텐츠 및 스크립트 승인결정에 대한 수정 및 보완 요청 절차를 동시에 진행할 수 있다.

2. 기업은 G1게임 서비스 제공 허가서의 수 정 및 보완을 요청하는 원본 서류 1부를 다 음 각 호 중 하나의 방법으로 정보통신부(라 디오방송전자정보국)에 제출하여야 한다.

a) 직접 제출 b) 우편 제출

3. G1 게임 서비스 제공 허가서에 대한 수 정 및 보완 요청서류는 다음 각 호와 같다.

a) G1 게임 서비스 제공 허가서 내용의 수 정 및 보완 요청서, 이에 수정 또는 보완할 내용 및 사유를 명확히 기재한다. b) G1 게임 서비스 제공 허가서 사본, G1 게임 콘텐츠 및 스크립트 승인결정서 c) 수정 또는 보완의 필요성 및 사유 증명 서류

4. 정보통신부는 적격한 서류를 접수한 날 부터 15근무일 이내에 수정 및 보완된 내용 에 대해 심사하여야 한다. 허가서 발급을 거 부하는 경우, 정보통신부는 이에 대한 명확 한 사유를 기재한 회신서를 발송하여야 한 다.

6. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 Thông tư này kèm theo bản gốc giấy phép đã được cấp trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi một trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi 100% cổ đông sáng lập công ty cổ phần; thay đổi 100% thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân; b) Thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

7. Các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có sự thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi. Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

8. Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được.

a) Trường hợp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức: nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu chính; b) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp; số, nơi cấp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số, ngày cấp, ngày hiệu lực của giấy phép đã được cấp; lý do đề nghị cấp lại giấy phép; cam kết của doanh nghiệp về các nội dung kê khai trong đơn đề nghị; c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

9. Gia hạn giấy phép

a) Trước khi giấy phép hết hiệu lực nhưng doanh nghiệp chưa thể hoàn thành thủ tục cấp lại thì phải thực hiện thủ tục gia hạn nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục hoạt động. Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn 01 (một) lần, mỗi lần không quá 01 (một) năm; b) Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị gia hạn giấy phép và bản sao giấy phép cần gia hạn đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức: nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu chính; c) Nội dung đơn đề nghị gia hạn giấy phép bao gồm: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp; số, nơi cấp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số, ngày cấp, ngày hiệu lực của giấy phép đã được cấp; lý do đề nghị gia hạn giấy phép; cam kết của doanh nghiệp về các nội dung kê khai trong đơn đề nghị; d) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị gia hạn giấy phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định về gia hạn giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Điều 17. Điều kiện cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

Doanh nghiệp được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Trò chơi điện tử có nội dung kịch bản không vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này; kết quả tự phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi của doanh nghiệp phù hợp với nội dung, kịch bản trò chơi theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

2. Có nhân sự tốt nghiệp từ đại học trở lên quản lý nội dung trò chơi và diễn đàn người chơi.

3. Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Cung cấp và hiển thị liên tục thông tin về kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi; thông tin khuyến cáo “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại nơi dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị trong quá trình chơi; b) Quản lý hội thoại người chơi theo quy định của pháp luật về quản lý mạng xã hội tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/TT BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

4. Có biện pháp quản lý thông tin tài khoản của người chơi đáp ứng yêu cầu sau đây:

a) Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống quản lý thông tin cá nhân của người chơi; b) Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống thanh toán dịch vụ trò chơi chung của doanh nghiệp; c) Lưu trữ đầy đủ, cập nhật liên tục, chính xác thông tin về quá trình sử dụng dịch vụ của người chơi bao gồm: tên tài khoản, thời gian sử dụng dịch vụ, các thông tin có liên quan đến việc sở hữu vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng của người chơi.

5. Có phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự cố xảy ra.

Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản cho mỗi trò chơi bao gồm các tài liệu sau đây:

1. Đơn đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản theo Mẫu số 3, kèm theo cam kết của doanh nghiệp thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Điều 34 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.

2. Bản sao Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 còn thời hạn tối thiểu 01 (một) năm.

3. Sơ yếu lý lịch nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trò chơi điện tử có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi điện tử tại Việt Nam. Trường hợp giấy tờ chứng nhận và văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt có chứng thực.

5. Mô tả chi tiết nội dung, kịch bản trò chơi điện tử bao gồm các thông tin sau đây:

a) Tên, nguồn gốc, xuất xứ của trò chơi điện tử; b) Chi tiết kịch bản, nội dung trò chơi; hệ thống nhân vật, hệ thống nhiệm vụ, bản đồ (sơ đồ); hệ thống vật phẩm ảo, đơn vị ảo, dịch vụ, điểm thưởng; hoạt động tương tác, hoạt động đối kháng giữa các nhân vật với nhau; hình thức thu phí, phiên bản phát hành; c) Phương pháp và kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi của doanh nghiệp.

6. Phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 17 Thông tư này bao gồm các nội dung sau đây:

a) Sơ đồ chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp trò chơi điện tử; b) Địa chỉ cụ thể nơi đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ (trong trường hợp thuê chỗ đặt máy chủ); c) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả phần chính và phần dự phòng bao gồm: tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị; d) Mô tả biện pháp để hiển thị liên tục thông tin về kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi; thông tin khuyến cáo “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” trên diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị trong quá trình chơi; đ) Mô tả chi tiết hệ thống quản lý thông tin tài khoản của người chơi đáp ứng yêu cầu tại Điều 6 Thông tư này.

7. Thiết bị ghi lại các hình ảnh, hoạt động, âm thanh đặc trưng trong trò chơi: hình ảnh một số tuyến nhân vật, hình ảnh một số vật phẩm, đồ trang bị cho nhân vật; hình ảnh, hoạt động nhân vật đang làm nhiệm vụ chủ yếu ở 5 cấp độ cao nhất (nếu có); hoạt động đặc trưng (ví dụ: hành động đối kháng) giữa các nhân vật với nhau.

Điều 19. Quy trình, thủ tục cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

1. Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.

2. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành tổ chức thẩm định, cấp quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

3. Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 không còn hiệu lực khi giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 của doanh nghiệp bị thu hồi hoặc hết hiệu lực hoặc sau 06 (sáu) tháng kể từ ngày quyết định có hiệu lực, doanh nghiệp không triển khai trên thực tế việc cung cấp dịch vụ.

4. Trước khi doanh nghiệp chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi cho công cộng 10 (mười) ngày làm việc, doanh nghiệp phải gửi thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp trò chơi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động; thông báo tới doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ, doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử. Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

5. Trường hợp quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 không còn hiệu lực, bị thu hồi, việc cấp lại quyết định thực hiện như thủ tục cấp mới quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tư này.

6. Trò chơi điện tử được phân loại đồng thời là trò chơi điện tử G1, G2, G3, G4 đã được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản thì không phải thực hiện thủ tục thông báo theo quy định tại Điều 26 Thông tư này.

Điều 20. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

1. Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 đã được cấp trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi tên trò chơi điện tử; b) Cập nhật, nâng cấp phiên bản mới có thay đổi, bổ sung nội dung, kịch bản trò chơi so với phiên bản đã được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản.

2. Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ gốc đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.

3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 bao gồm các nội dung sau đây:

a) Bản sao Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử; b) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1, trong đó nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung; c) Mô tả chi tiết nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung và các tài liệu chứng minh có liên quan.

4. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp quyết định sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

5. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt (tên miền đối với trò chơi cung cấp trên internet, kênh phân phối đối với trò chơi cung cấp trên mạng viễn thông di động) thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động. Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

6. Cấp lại quyết định

a) Trường hợp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại quyết định đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), trong đó nêu rõ số, ngày cấp của quyết định đã được cấp và lý do đề nghị cấp lại; b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp lại quyết định. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Chương III ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 VÀ THÔ NG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4

Điều 21. Điều kiện về tổ chức, nhân sự cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

Điều kiện về tổ chức, nhân sự quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được hiểu như sau:

1. Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng.

2. Có nhân sự chịu trách nhiệm về quản lý hoạt động cung cấp trò chơi điện tử tốt nghiệp đại học trở lên.

3. Có đội ngũ nhân sự quản trị trò chơi điện tử phù hợp quy mô hoạt động và loại hình cung cấp dịch vụ.

Điều 22. Điều kiện về kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

Điều kiện về kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được hiểu như sau:

1. Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử (nếu có) của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài khoản thanh toán của mình.

2. Có phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của người chơi.

Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm các tài liệu sau đây:

1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử theo Mẫu số 5.

2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư trong đó có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.

3. Sơ yếu lý lịch nhân sự chịu trách nhiệm quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

4. Văn bản xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp (đối với trò chơi cung cấp trên Internet).

5. Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử, bao gồm các nội dung sau đây:

a) Kế hoạch cung cấp dịch vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện phù hợp với quy mô hoạt động và bảo đảm đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 21, Điều 22 Thông tư này; b) Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và kết nối mạng; c) Thông tin về thiết bị cung cấp dịch vụ cả phần chính và dự phòng bao gồm: tên, chức năng, cấu hình; d) Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ: mạng internet (địa chỉ IP, tên miền), mạng viễn thông di động (dự kiến kênh phân phối trò chơi); đ) Các hình thức thanh toán dịch vụ, các loại thẻ thanh toán và doanh nghiệp hợp tác trong việc thanh toán dịch vụ (tên doanh nghiệp, loại hình thanh toán); e) Biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của người chơi.

Điều 24. Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

1. Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 cho Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử theo một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho doanh nghiệp theo Mẫu số 6. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

3. Trước khi doanh nghiệp chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi cho công cộng 10 (mười) ngày làm việc, doanh nghiệp phải gửi thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp dịch vụ đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ, doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử. Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

4. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 không còn hiệu lực khi doanh nghiệp bị giải thể, bị phá sản hoặc sau 12 (mười hai) tháng kể từ ngày giấy chứng nhận có hiệu lực nhưng doanh nghiệp không triển khai trên thực tế việc cung cấp dịch vụ.

5. Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 không còn hiệu lực, bị thu hồi hoặc doanh nghiệp thay đổi những nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 25 Thông tư này, việc cấp lại giấy chứng nhận thực hiện như thủ tục cấp mới quy định tại Điều 23, Điều 24 Thông tư này.

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

1. Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 đã được cấp trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi tên doanh nghiệp; b) Thay đổi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; c) Thay đổi trụ sở chính khi doanh nghiệp chuyển đến tỉnh, thành phố khác.

2. Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ gốc đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 cho Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử theo một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tiếp; b) Nộp qua đường bưu chính.

3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Bản sao giấy chứng nhận đã được cấp; b) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, trong đó nêu rõ nội dung cần sửa đổi và lý do cần sửa đổi, bổ sung; c) Tài liệu, văn bản chứng minh các lý do cần sửa đổi, bổ sung.

4. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét cấp giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

5. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4) thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động. Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

6. Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 24 Thông tư này kèm theo bản gốc giấy chứng nhận đã được cấp trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi một trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi 100% cổ đông sáng lập công ty cổ phần; thay đổi 100% thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân; b) Thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

7. Các doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 khi có sự thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi. Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

8. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trong các trường hợp bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được.

a) Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của doanh nghiệp; số, nơi cấp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số, ngày cấp của giấy chứng nhận đã được cấp; lý do đề nghị cấp lại giấy chứng nhận; cam kết của doanh nghiệp về các nội dung kê khai trong đơn đề nghị; b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp lại giấy chứng nhận cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Điều 26. Thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

1. Tối thiểu 30 (ba mươi) ngày làm việc trước khi chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ thông báo đối với từng trò chơi điện tử sẽ cung cấp tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử theo một trong các hình thức: nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu chính;

2. Hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử theo Mẫu số 7; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; c) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi tại Việt Nam. Trường hợp giấy tờ chứng nhận hoặc văn bản thỏa thuận được thực hiện bằng tiếng nước ngoài, doanh nghiệp phải dịch sang tiếng Việt có chứng thực.

3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo Mẫu số 8. Sau thời gian nêu trên, nếu chưa nhận được ý kiến của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thì doanh nghiệp được cung cấp trò chơi theo ngày dự kiến đã nêu trong thông báo.

4. Doanh nghiệp phải thông báo bổ sung với Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử nếu trong quá trình cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử có thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Tên trò chơi; a) 게임명 b) Kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi; c) Loại hình trò chơi điện tử đang cung cấp (G2, G3, G4); d) Phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ: tên miền, địa chỉ IP (trên trang thông tin điện tử), kênh phân phối trò chơi điện tử (trên mạng viễn thông di động).

Điều 27. Ban hành các biểu mẫu trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử

Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sau đây:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (Mẫu số 01).

2. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1trên mạng (Mẫu số 02).

3. Đơn đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (Mẫu số 03).

4. Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (Mẫu số 04).

5. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (Mẫu số 05).

6. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (Mẫu số 06).

7. Thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (Mẫu số 07).

8. Giấy xác nhận thông báo về việc cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (Mẫu số 08).

9. Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng (Mẫu số 09).

10. Báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng tại địa phương (Mẫu số 10).

Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2015.

Điều 29. Điều khoản chuyển tiếp

1. Doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 và thực hiện việc báo cáo kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi theo quy định tại Thông tư này trong thời gian 180 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

2. Đối với những trò chơi điện tử đã được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi trực tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số 60/2006/TTLB-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01 tháng 6 năm 2006 của liên Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Công an về quản lý trò chơi trực tuyến (Online Games), nếu doanh nghiệp thay đổi tên trò chơi, cập nhật, nâng cấp phiên bản mới, có thay đổi, bổ sung nội dung, kịch bản trò chơi thì phải thực hiện thủ tục đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này trong thời gian 180 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

3. Trong quá trình thực hiện, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) để được xem xét, giải quyết./.

BỘ TRƯỞNG ( Đã ký) Nguyễn Bắc Son