로고

「상법」 (제5장제4절)

• 국 가 ‧ 지 역: 베트남 • 법률번 호: 제36/2005/QH11호 • 제 정 일: 2005년 6월 14일

MỤC 4 ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI

Điều 166. Đại lý thương mại

Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.

Điều 167. Bên giao đại lý, bên đại lý

1. Bên giao đại lý là thương nhân giao hàng hoá cho đại lý bán hoặc giao tiền mua hàng cho đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ quyền thực hiện dịch vụ cho đại lý cung ứng dịch vụ. 2. Bên đại lý là thương nhân nhận hàng hoá để làm đại lý bán, nhận tiền mua hàng để làm đại lý mua hoặc là bên nhận uỷ quyền cung ứng dịch vụ.

Điều 168. Hợp đồng đại lý

Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Điều 169. Các hình thức đại lý

1. Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý. 2. Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định. 3. Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là hình thức đại lý mà bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý. Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực thuộc. Các đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và với danh nghĩa của tổng đại lý. 4. Các hình thức đại lý khác mà các bên thỏa thuận.

Điều 170. Quyền sở hữu trong đại lý thương mại

Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền giao cho bên đại lý.

Điều 171. Thù lao đại lý

1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thù lao đại lý được trả cho bên đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. 2. Trường hợp bên giao đại lý ấn định giá mua, giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì bên đại lý được hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá mua, giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ. 3. Trường hợp bên giao đại lý không ấn định giá mua, giá bán hàng hoá hoặc giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng mà chỉ ấn định giá giao đại lý cho bên đại lý thì bên đại lý được hưởng chênh lệch giá. Mức chênh lệch giá được xác định là mức chênh lệch giữa giá mua, giá bán, giá cung ứng dịch vụ cho khách hàng so với giá do bên giao đại lý ấn định cho bên đại lý. 4. Trường hợp các bên không có thoả thuận về mức thù lao đại lý thì mức thù lao được tính như sau: a) Mức thù lao thực tế mà các bên đã được trả trước đó; b) Trường hợp không áp dụng được điểm a khoản này thì mức thù lao đại lý là mức thù lao trung bình được áp dụng cho cùng loại hàng hoá, dịch vụ mà bên giao đại lý đã trả cho các đại lý khác; c) Trường hợp không áp dụng được điểm a và điểm b khoản này thì mức thù lao đại lý là mức thù lao thông thường được áp dụng cho cùng loại hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.

Điều 172. Quyền của bên giao đại lý

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao đại lý có các quyền sau đây: 1. Ấn định giá mua, giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng; 2. Ấn định giá giao đại lý; 3. Yêu cầu bên đại lý thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật; 4. Yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền hoặc giao hàng theo hợp đồng đại lý; 5. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên đại lý.

Điều 173. Nghĩa vụ của bên giao đại lý

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao đại lý có các nghĩa vụ sau đây: 1. Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại lý; 2. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ; 3. Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại lý; 4. Hoàn trả cho bên đại lý tài sản của bên đại lý dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý; 5. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên đại lý, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.

Điều 174. Quyền của bên đại lý

Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, bên đại lý có các quyền sau đây: 1. Giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc nhiều bên giao đại lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 175 của Luật này; 2. Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc tiền theo hợp đồng đại lý; nhận lại tài sản dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý; 3. Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng đại lý; 4. Quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng đối với đại lý bao tiêu; 5. Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại.

Điều 175. Nghĩa vụ của bên đại lý

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại lý có các nghĩa vụ sau đây: 1. Mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng theo giá hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ do bên giao đại lý ấn định; 2. Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao nhận tiền, hàng với bên giao đại lý; 3. Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật; 4. Thanh toán cho bên giao đại lý tiền bán hàng đối với đại lý bán; giao hàng mua đối với đại lý mua; tiền cung ứng dịch vụ đối với đại lý cung ứng dịch vụ; 5. Bảo quản hàng hoá sau khi nhận đối với đại lý bán hoặc trước khi giao đối với đại lý mua; liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ trong trường hợp có lỗi do mình gây ra; 6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên giao đại lý và báo cáo tình hình hoạt động đại lý với bên giao đại lý; 7. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì phải tuân thủ quy định của pháp luật đó.

Điều 176. Thanh toán trong đại lý

Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc thanh toán tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ và thù lao đại lý được thực hiện theo từng đợt sau khi bên đại lý hoàn thành việc mua, bán một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng một khối lượng dịch vụ nhất định.

Điều 177. Thời hạn đại lý

1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian hợp lý nhưng không sớm hơn sáu mươi ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý. 2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đại lý có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý đó. Giá trị của khoản bồi thường là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý cho mỗi năm mà bên đại lý làm đại lý cho bên giao đại lý. Trong trường hợp thời gian đại lý dưới một năm thì khoản bồi thường được tính là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý. 3. Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của bên đại lý thì bên đại lý không có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý.

「상법」 (제5장제4절)

• 국 가 ‧ 지 역: 베트남 • 법률번 호: 제36/2005/QH11호 • 제 정 일: 2005년 6월 14일

제4절 상업대리

제166조 상업대리

"상업대리"란 상업활동으로 공급 업자 및 대리점 간에 대리점이 수수료를 지급받기 위하여 자신 의 명의로 공급업자의 상품을 매 입·판매하거나 고객에게 공급업 자의 용역을 제공하기로 합의한 것을 말한다.

제167조 공급업자, 대리점

1. "공급업자"란 판매대리점에 상품을 공급하거나 매입대리점에 상품 매입대금을 지급하는 상인, 또는 용역공급대리점에 용역의 수행 권한을 위임하는 상인을 말 한다. 2. "대리점"이란 판매대리점이 되기 위하여 상품을 공급받으며 매입대리점이 되기 위하여 상품 매입대금을 지급받는 상인, 또는 용역제공 권한을 위임받는 당사 자를 말한다.

제168조 대리점계약

대리점계약은 서면 또는 이와 동 일한 법적 효력을 가진 그 밖의 형식으로 작성되어야 한다.

제169조 대리점의 유형

1. "물량확보대리점"이란 대리점 이 일정량의 상품을 전체 매입· 판매하거나 공급업자에게 하나의 용역을 온전히 제공하는 대리점 의 유형을 말한다. 2. "독점대리점"이란 일정한 지 역에서 공급업자가 오직 하나의 대리점에 위탁하여 하나 또는 일 부의 품목을 판매·매입하도록 하 거나, 하나 또는 일부의 특정한 용역을 제공하도록 하는 대리점 의 유형을 말한다. 3. "상품매매·용역제공 총괄 대리 점"이란 대리점이 공급업자의 상 품매매·용역제공을 수행하기 위 하여 소속 대리점의 체계를 조직 하는 대리점의 유형을 말한다. 총괄 대리점은 소속 대리점의 체 계를 대표한다. 소속 대리점은 총괄 대리점의 관리하에 총괄 대 리점의 명의로 활동한다. 4. 그 밖의 유형의 대리점은 당 사자 간의 합의에 따른다.

제170조 상업대리에서의 소유권

공급업자는 대리점에 공급하는 상품 또는 대금의 소유자다.

제171조 대리점 보수

1. 그 밖의 합의가 있는 경우를 제외하고, 대리점 보수는 수수료 또는 가격 차액의 형식으로 지급 된다. 2. 공급업자가 고객에 대한 상품 매입가격, 판매가격 또는 용역공 급가격을 지정하는 경우, 대리점 은 상품 매입가격, 판매가격 또 는 용역공급가격의 백분율로 산 정된 수수료를 지급받는다. 3. 공급업자가 고객에 대한 상품 매입가격, 판매가격 또는 용역공 급가격을 지정하지 아니하고 오 직 대리점 공급가격만을 지정하 는 경우, 대리점은 가격 차액을 지급받는다. 가격 차액은 고객에 대한 상품 매입가격, 판매가격, 용역공급가격과 공급업자가 대리 점에 주는 단가의 차액으로 책정 된다. 4. 당사자 간의 대리점 보수에 관한 합의사항이 없는 경우, 대 리점 보수는 다음과 같이 산정된 다. a) 당사자가 이전에 지급받은 실제 보수 b) 이 항 제a호의 규정이 적용 되지 못하는 경우, 대리점 보수 수준은 공급업자가 그 밖의 대 리점에 동종의 상품·용역에 대 하여 지급한 보수의 평균액이 다. c) 이 항 제a호와 제b호의 규 정이 적용되지 못하는 경우, 대 리점 보수수준은 시장에 동종 의 상품·용역에 적용되는 통상 적인 보수의 평균액이다.

제172조 공급업자의 권리

그 밖의 합의가 있는 경우를 제 외하고, 공급업자는 다음의 권리 를 가진다. 1. 고객에 대한 상품 매입가격, 판매가격, 용역공급가격을 지정 한다. 2. 대리점 공급가격을 지정한다. 3. 대리점이 법률 규정에 따라 담보조치를 이행하도록 요청한 다. 4. 대리점에 대리점계약에 따른 대금을 지급하거나 상품을 인도 하도록 요청한다. 5. 대리점의 계약 이행을 검사하 고 감독한다

제173조 공급업자의 의무

그 밖의 합의가 있는 경우를 제 외하고, 공급업자는 다음의 의무 를 진다. 1. 대리점이 대리점계약을 이행 하도록 안내하며, 정보를 제공하 고 여건을 마련한다. 2. 상품매매대리점의 상품 품질, 용역공급대리점의 용역 품질에 대한 책임을 진다. 3. 대리점에 보수 및 그 밖의 합 리적인 비용을 지급한다. 4. 대리점계약 종료시 대리점에 대리점이 담보로 제공한 재산(있 는 경우)을 반환한다. 5. 대리점의 법률 위반행위의 원 인의 일부라도 자신의 과실에서 비롯된 경우, 해당 법률 위반행위에 대하여 연대하여 책임을 진 다.

제174조 대리점의 권리

당사자 간의 그 밖의 합의가 있 는 경우를 제외하고, 대리점은 다음의 권리를 가진다. 1. 이 법 제175조제7항에 규정 된 경우를 제외하고, 하나 또는 수개의 공급업자와 대리점계약을 체결한다. 2. 공급업자에 대리점계약에 따 라 상품을 인도하거나 대금을 지 급하도록 요청하며, 대리점계약 종료시 담보로 제공한 재산(있는 경우)를 반환받는다. 3. 공급업자에 대리점계약 이행 을 위한 안내, 정보 제공 및 여 건 마련을 요청한다. 4. 물량확보대리점의 경우, 고객 에 대한 상품 판매가격, 용역공 급가격을 결정한다. 5. 대리점 활동으로 발생한 보 수, 그 밖의 합법적인 권리와 이 익을 받는다.

제175조 대리점의 의무

그 밖의 합의가 있는 경우를 제 외하고, 대리점은 다음의 의무를 진다. 1. 공급업자가 지정한 상품가격, 용역공급가격대로 고객에게 상품을 매입·판매하며 용역을 제공한 다. 2. 공급업자와 합의한 대금지급, 상품인도에 관한 사항대로 이행 한다. 3. 법률 규정에 따라 민사 의무 이행 보증조치를 이행한다. 4. 판매대리점의 경우 공급업자 에 상품판매대금을 지급하며, 매 입대리점의 경우 상품을 인도하 며, 용역공급대리점의 경우 용역 공급대금을 지급한다. 5. 판매대리점은 상품을 인도받 은 후 상품을 보관하며, 매입대 리점은 상품을 인도하기 전에 상 품을 보관한다. 자신의 과실로 인하여 손실을 초래한 경우, 상 품매매대리점의 상품 품질, 용역 공급대리점의 용역 품질에 대하 여 연대하여 책임을 진다. 6. 공급업자의 검사·감독을 받으 며, 공급업자에 대리점 운영 현 황에 대하여 보고한다. 7. 법률에서 특정한 상품 또는 용역에 대하여 대리점이 오직 하 나의 공급업자와 계약을 체결할 수 있다는 것을 상세히 규정하는 경우, 해당 법률 규정을 준수하 여야 한다.

제176조 대리점의 대금지급

그 밖의 합의가 있는 경우를 제 외하고, 상품대금, 용역공급대금 및 대리점 보수의 지급은 대리점 이 일정량의 상품 판매·매입 또 는 일정량의 용역 제공을 완료한 후 분할하여 이루어진다.

제177조 대리점 기한

1. 그 밖의 합의가 있는 경우를 제외하고, 대리점 기한은 합리적 인 기간이 지난 후 종료되나, 양 당사자 중 한쪽이 상대방에게 대 리점계약 해지에 대하여 서면으 로 통지한 날부터 60일이 지나 기 전까지 종료되지 아니한다. 2. 그 밖의 합의가 있는 경우를 제외하고, 공급업자가 이 조 제1 항 규정에 따라 계약 해지를 통 지하는 경우 대리점은 공급업자 에게 자신이 해당 공급업자를 위 하여 대리점을 위탁받은 기간에 대한 대금을 배상하도록 청구할 권리를 가진다. 배상액은 대리점이 해당 공급업 자를 위하여 대리점을 위탁받은 기간 동안 매년 대리점 보수 평균액의 1개월치로 산정된다. 대 리점 기간이 1년 미만인 경우, 배상액은 대리점을 위탁받은 기 간에 대한 보수 평균액의 1개월 치로 산정된다. 3. 대리점의 요청에 의하여 대리 점계약이 해지된 경우, 대리점은 공급업자에게 대리점을 위탁받은 기간에 대하여 배상하도록 청구 할 권리가 없다.