QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT THÉP
1. QUY ĐỊNH CHUNG
3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
3. 1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương được quy định tại Bảng 3 Bảng 3. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m³/s) | Q | Hệ số Kq | |----------------------------|----------| | Q ≤ 50 | 0,9 | | 50 < Q ≤ 200 | 1 | | 200 < Q ≤ 500 | 1,1 | | Q > 500 | 1,2 | Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
3. 2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 4 Bảng 4. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải | Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) | Hệ số Kq | |------------------------------------------|----------| | V ≤ 10 x 10⁶ | 0,6 | | 10 x 10⁶ < V ≤ 100 x 10⁶ | 0,8 | | V > 100 x 10⁶ | 1 | V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
3. 3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
3. 4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển: - Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1; - Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 5. Bảng 5. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf | Lưu lượng nguồn thải (F) | Hệ số Kf | |-----------------------------------------|----------| | F ≤ 50 | 1,2 | | 50 < F ≤ 500 | 1,1 | | 500 < F ≤ 5 000 | 1 | | 5 000 < F ≤ 15 000 | 0,9 | | F > 15 000 | 0,8 | Lưu lượng nguồn thải F tính theo lưu lượng thải lớn nhất được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận. Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở sản xuất thép phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf. Các nguồn thải có lưu lượng thải lớn hơn 15 000 m³/ngày đêm đang áp dụng hệ số Kf = 0,9 bắt đầu áp dụng hệ số Kf = 0,8 kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải công nghiệp sản xuất thép thực hiện theo các tiêu chuẩn sau Bảng 6. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số của nước thải công nghiệp sản xuất thép | TT | Thông số | Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn | |----|-----------------------|--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------| | 1 | Lấy mẫu | - TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu | | | | - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu | | | | - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải | | 2 | Nhiệt độ | - TCVN 4557:1988 - Nước thải - Phương pháp xác định nhiệt độ | | | | - SMEWW 2550:2017 | | 3 | Độ màu | - TCVN 6185:2015 (ISO 7887:2011) - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định màu sắc | | 4 | pH | - TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) - Chất lượng nước - Xác định pH | | 5 | BOD₅ (20°C) | - TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003) - Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODₙ). Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea | | | | - TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003) - Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODₙ). Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng | | | | - SMEWW 5210:2017 | | 6 | COD | - TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) - Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD) | | | | - SMEWW 5220:2017 | | 7 | Tổng chất rắn lơ lửng | - TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) - Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cối lọc sợi thủy tinh | | | | - SMEWW 2540:2017 | | 8 | Tổng Xianua (CN⁻) | - TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984) - Chất lượng nước - Xác định xianua tổng | | 9 | Tổng Phenol | - TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990) - Chất lượng nước - Xác định chỉ số phenol - Phương pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất | | | | - TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) - Chất lượng nước - Xác định các phenol đơn hóa trị lựa chọn. Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết | TT | Thông số | Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn ---|---|--- 10 | Tổng dầu mỡ khoáng | - TCVN 5070:1995 Chất lượng nước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỡ và sản phẩm dầu mỡ | | - TCVN 7875:2008 Nước - Xác định dầu và mỡ - Phương pháp chiếu hồng ngoại | | - SMEWW 5520:2017 11 | Amoni (tính theo N) | - TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp chung cất và chuẩn độ | | - TCVN 6602:2000 (ISO 6778:1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế 12 | Tổng Nitơ | - TCVN 6638:2000 (ISO 10048:1991) - Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda 13 | Tổng Phốt pho | - TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) - Chất lượng nước - Xác định phốt pho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat 14 | Sunfua (S²⁻) | - TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) - Chất lượng nước - Xác định sunfua hòa tan - Phương pháp đo quang dùng metylen xanh 15 | Florua (F⁻) | - TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) - Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc ký ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phốt phát và sunphat hòa tan 16 | Thủy ngân (Hg) | - TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân 17 | Crom VI (Cr⁶⁺) | - TCVN 6658:2000 (ISO 11083:1994) - Chất lượng nước - Xác định crom hóa trị sáu - Phương pháp đo phổ dùng 1,5-diphenylcarbazid | | - TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) - Chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cảm ứng (ICP-OES) | | - SMEWW 3500-Cr:2017 18 | Crom tổng (Cr) | - TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998) - Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử | | - SMEWW 3500-Cr:2017 19 | Chì (Pb) | - TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadmi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa 20 | Cadmi (Cd) | - TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) - Chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang Plasma cảm ứng (ICP-OES) | | - SMEWW 3113:2017 21 | Đồng (Cu) | - SMEWW 3500:2017 22 | Kẽm (Zn) | 23 | Niken (Ni) | 24 | Mangan (Mn) | - TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986) - Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng formaldoxim | | - SMEWW 3120:2017 25 | Sắt (Fe) | - TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988) - Chất lượng nước - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenanthrolin | | - SMEWW 3125:2017
2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3. 1, phương pháp dùng thiết bị đo nhanh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 52:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép ban hành theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
3. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.