MỤC A CƠ QUAN CẤP TRUNG ƯƠNG Trừ khi được quy định khác trong Phụ lục này, Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) điều chỉnh các cơ quan cấp trung ương liệt kê trong Mục này khi tiến hành đấu thầu các gói thầu có giá trị bằng hoặc cao hơn ngưỡng sau đây: Hàng hoá và Dịch vụ: – trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 1.500.000 SDR; – từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 1.000.000 SDR; – từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 500.000 SDR; và – từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 130.000 SDR. Dịch vụ xây dựng: – trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 40.000.000 SDR; – từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 20.000.000 SDR; – từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 10.000.000 SDR; và – từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 5.000.000 SDR. Danh sách cơ quan cấp trung ương:
1. Bộ Tư pháp Vụ Pháp luật hình sự - hành chính Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế Vụ Pháp luật quốc tế Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật Vụ Tổ chức cán bộ Thanh tra Bộ Vụ Thi đua – Khen thưởng Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật Vụ Kế hoạch – Tài chính Cục Bổ trợ tư pháp Cục Trợ giúp pháp lý Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm Cục Con nuôi Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Cục Công nghệ thông tin Văn phòng Bộ Cục bồi thường nhà nước Cục Công tác phía Nam Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực Tổng cục Thi hành án dân sự
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Pháp chế Thanh tra Bộ Vụ Thi đua khen thưởng Vụ Hợp tác xã Vụ Tài chính tiền tệ Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân Vụ Kinh tế công nghiệp Vụ Kinh tế nông nghiệp Vụ Kinh tế dịch vụ Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị Vụ Quản lý các khu kinh tế Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư Vụ Quản lý quy hoạch Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ Vụ Kinh tế đối ngoại Vụ Lao động, Văn hóa, Xã hội Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường Cục Quản lý đấu thầu Cục Phát triển doanh nghiệp Cục Đầu tư nước ngoài Cục Quản lý đăng ký kinh doanh Văn phòng Bộ, kể cả các VPĐD ở Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng Tổng cục Thống kê Vụ Quốc phòng – An ninh
3. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Pháp chế Thanh tra Bộ Vụ Bảo hiểm xã hội Vụ Bình đẳng giới Vụ Lao động – Tiền lương Vụ Hợp tác quốc tế Cục Quản lý lao động ngoài nước Cục An toàn lao động Cục Việc làm Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em Vụ Kế hoạch – Tài chính Cục Người có công Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Cục Bảo trợ xã hội Văn phòng Bộ Tổng Cục dạy nghề
4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Pháp chế Thanh tra Bộ Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Cục Hợp tác quốc tế Cục Di sản văn hóa Vụ Đào tạo Tổng cục Du lịch Vụ Thi đua khen thưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Vụ Gia đình Vụ Văn hóa dân tộc Vụ Thư viện Vụ Kế hoạch – Tài chính Văn phòng Bộ kể cả Văn phòng đại diện ở Đà Nẵng Cục Công tác phía Nam Cục Nghệ thuật biểu diễn Cục Điện ảnh Cục Bản quyền tác giả Cục Văn hóa cơ sở Tổng cục Thể dục thể thao Ban Quản lý Làng Văn hóa – Du lịch các dân tốc Việt Nam
5. Bộ Khoa học và Công nghệ Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Pháp chế Thanh tra Bộ Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Khoa học xã hội và Tự nhiên Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành Kinh tế - Kỹ thuật Vụ Công nghệ cao Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ Vụ Kế hoạch – Tổng hợp Vụ Tài chính Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ Cục Sở hữu trí tuệ Văn phòng Bộ Cục Công tác phía Nam Tổng Cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng Vụ Thi đua - Khen thưởng Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ Cục Thông tin khoa học và Công nghệ quốc gia Cục An toàn bức xạ và Hạt nhân Cục Năng lượng nguyên tử Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc
6. Bộ Tài chính Cục Quản lý giá Cục Tài chính Doanh nghiệp Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại Cục Quản lý Công sản Vụ Ngân sách nhà nước Vụ Đầu tư Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp Vụ Chính sách thuế Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính Vụ chế độ kế toán và kiểm toán Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Pháp chế Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Thi đua - Khen thưởng Thanh tra Bộ Cục Quản lý và giám sát Bảo hiểm Cục Kế hoạch tài chính Văn phòng Bộ, kể cả Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Vụ I (Vụ Tài chính, Quốc phòng, An ninh đặc biêt) Tổng cục dự trữ nhà nước
7. Bộ Xây dựng Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Khoa học công nghệ và môi trường Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Pháp chế Vụ Quy hoạch – kiến trúc Thanh tra Bộ Vụ Kinh tế xây dựng Cục Phát triển đô thị Vụ Vật liệu xây dựng Vụ Kế hoạch tài chính Cục Quản lý hoạt động xây dựng Cục Hạ tầng kỹ thuật Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng Cục Quản lý nhà và thị trường Bất động sản Vụ Quản lý doanh nghiệp Văn phòng Bộ Cục công tác phía Nam
8. Bộ Thông tin và Truyền thông Vụ Bưu chính Vụ Công nghệ thông tin Vụ Khoa học và Công nghệ Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Pháp chế Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Kế hoạch - Tài chính Thanh tra Bộ Văn phòng Bộ, kể cả Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng Cục Tần số vô tuyến điện Cục Viễn thông Cục Tin học hóa Cục Báo chí Cục Xuất bản, In và Phát hành Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử Cục Công tác phía Nam Vụ Quản lý doanh nghiệp Vụ Thi đua khen thưởng Vụ Thông tin cơ sở
9. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam Văn phòng, bao gồm VPĐD tại TP. Hồ Chí Minh Ban Thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội Ban Thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế Ban Sổ, Thẻ Ban Tuyên truyền Ban Hợp tác quốc tế Ban Thi đua – Khen thưởng Ban Pháp chế Ban Tổ chức cán bộ Ban Thu Ban Tài chính – Kế toán Ban Kế hoạch và Đầu tư Ban Dược và Vật tư y tế Ban Đầu tư quỹ Ban Kiểm tra Ban Kiểm toán nội bộ
10. Thanh tra Chính phủ Vụ Tổ chức Cán bộ Vụ Pháp chế Vụ Hợp tác Quốc tế Vụ thanh tra khối kinh tế ngành (Vụ I) Vụ thanh tra khối nội chính và kinh tế tổng hợp (Vụ II) Vụ thanh tra khối văn hóa xã hội (Vụ III) Cục giải quyết khiếu nại tố cáo và thanh tra khu vực 1 (Cục I) Cục giải quyết khiếu nại tố cáo và thanh tra khu vực 2 (Cục II) Cục giải quyết khiếu nại tố cáo và thanh tra khu vực 3 (Cục III) Cục chống tham nhũng (Cục IV) Văn phòng, kể cả Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh Vụ tiếp dân và xử lý đơn thư Vụ giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp
11. Bộ Công Thương Vụ Kế hoạch Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Pháp chế Vụ Hợp tác quốc tế Thanh tra Bộ Vụ Khoa học và Công nghệ Vụ Công nghiệp nặng Tổng cục năng lượng Vụ Công nghiệp nhẹ Cục Xuất nhập khẩu Vụ Thị trường trong nước Vụ Thương mại biên giới và miền núi Vụ Thị trường châu Á - Thái Bình Dương Vụ Thị trường Châu Âu Vụ Thị trường châu Mỹ Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á Vụ Chính sách thương mại đa biên Vụ Thi đua - Khen thưởng Vụ Tài chính Cục Điều tiết điện lực Cục Quản lý cạnh tranh Cục Quản lý thị trường Cục Xúc tiến thương mại Cục Công nghiệp địa phương Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin Cục Hóa chất Cục Công tác phía nam Vụ Phát triển nguồn nhân lực Văn phòng Bộ, kể cả Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng
12. Bộ Y tế Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Pháp chế Thanh tra Bộ Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Bảo hiểm y tế Vụ Sức khỏe Bà mẹ – Trẻ em Cục Quản lý Y Dược cổ truyền Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế Vụ Kế hoạch – Tài chính Văn phòng Bộ, kể cả Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh Cục Y tế dự phòng Cục Phòng, chống HIV/AIDS Cục Quản lý khám, chữa bệnh Cục An toàn thực phẩm Tổng cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình Vụ truyền thông và Thi đua-Khen thưởng Cục Quản lý dược Cục Công nghệ thông tin Cục Quản lý môi trường Y tế Cục Khoa học công nghệ & Đào tạo
13. Bộ Tài nguyên và Môi trường Vụ Pháp chế Vụ Tài chính Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Thi đua khen thưởng và tuyên truyền Thanh tra Bộ Vụ Kế hoạch Vụ Khoa học và Công nghệ Tổng cục Quản lý đất đai Cục Tài Quản lý tài nguyên nước Cục Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam Văn phòng Bộ, bao gồm cả Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh Tổng cục Môi trường Cục Công nghệ và Thông tin Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
14. Bộ Giáo dục và Đào tạo Thanh tra Bộ Vụ Pháp chế Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Giáo dục Mầm non Vụ Giáo dục Tiểu học Vụ Giáo dục Trung học Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp Vụ Giáo dục Đại học Vụ Giáo dục Dân tộc Vụ Giáo dục Thường xuyên Vụ Công tác học sinh, sinh viên Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường Vụ Hợp tác Quốc tế Vụ Kế hoạch - Tài chính Cơ quan đại diện của Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục Cục Công nghệ thông tin Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em Cục Đào tạo với nước ngoài Văn phòng Bộ Vụ Giáo dục Quốc phòng
15. Bộ Nội vụ Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Tổ chức - Biên chế Vụ Tiền lương Vụ Công chức - Viên chức Vụ Chính quyền địa phương Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Tổ chức phi chính phủ Vụ Cải cách hành chính Vụ Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ công chức Vụ Pháp chế Vụ Tổng hợp Thanh tra Bộ Văn phòng Bộ, kể cả Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước Ban Tôn giáo Chính phủ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương Vụ Kế hoạch - Tài chính Vụ Công tác thanh niên
16. Bộ Ngoại giao Vụ ASEAN Vụ Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương Vụ Đông Bắc Á Vụ Châu Âu Vụ Châu Mỹ Vụ Tây Á - Châu Phi Vụ Chính sách Đối ngoại Vụ các Tổ chức Quốc tế Vụ Luật pháp và Điều ước Quốc tế Vụ Hợp tác Kinh tế Đa phương Vụ Tổng hợp Kinh tế Vụ Văn hóa Đối ngoại và UNESCO Vụ Thông tin Báo chí Vụ Tổ chức Cán bộ Thanh tra Bộ Văn phòng Bộ Cục Lãnh sự Cục Lễ tân Nhà nước Cục Quản trị Tài vụ Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh Vụ Thi đua – khen thưởng và Truyền thống ngoại giao
17. Ủy ban Dân tộc Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Pháp chế Thanh tra Vụ Chính sách dân tộc Vụ Địa phương I Vụ Địa phương II Vụ Địa phương III Vụ Tuyên truyền Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Tổng hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính Văn phòng Vụ dân tộc thiểu số
18. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Vụ Kế hoạch Vụ Tài chính Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Pháp chế Thanh tra Bộ Cục Chăn nuôi Cục Trồng trọt Cục Chế biến, nông lâm thủy sản và nghề muối Văn phòng Bộ Cục Bảo vệ thực vật Tổng cục Thủy lợi Tổng cục Lâm nghiệp Tổng cục Thủy sản Cục Thú y Cục Quản lý xây dựng công trình Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Vụ Quản lý doanh nghiệp
19. Bộ Giao thông Vận tải Vụ Pháp chế Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Vận tải Vụ Môi trường Vụ Hợp tác quốc tế Vụ An toàn giao thông Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông Vụ Khoa học - Công nghệ Vụ Tài chính Vụ Kế hoạch - Đầu tư Vụ quản lý doanh nghiệp Thanh tra Bộ Văn phòng Bộ Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông Cục Đăng kiểm Việt Nam Cục Đường thủy nội địa Việt Nam Cục Hảng hải Việt Nam Cục Đường sắt Việt Nam Cục Hàng không Việt Nam Tổng cục Đường bộ Việt Nam Cục Y tế Giao thông vận tải
20. Bộ Quốc phòng Cục Kinh tế Cục Cứu hộ - Cứu nạn Ghi chú đối với Mục A (Cơ quan cấp trung ương):
1. Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) chỉ áp dụng đối với gói thầu của các đơn vị trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ nêu trên được liệt kê trong Mục này và các đơn vị hành chính trực thuộc ở cấp trung ương của các đơn vị đó.
2. Đối với Bảo hiểm Xã hội Việt Nam: Để rõ nghĩa hơn, Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với các gói thầu cung cấp dịch vụ quản lý đầu tư, tư vấn đầu tư hay dịch vụ lưu ký và lưu giữ chứng khoán nhằm quản lý và đầu tư tài sản của quỹ bảo hiểm xã hội.
3. Đối với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với các gói thầu cung cấp hàng hoá và dịch vụ liên quan tới nghĩa trang liệt sỹ.
4. Đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hoá cho mục đích gây giống và hạt giống.
5. Đối với Bộ Quốc phòng:
Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) chỉ áp dụng đối với gói thầu mua sắm: (a) các loại hàng hoá được liệt kê dưới đây: - Lốp ô tô tải nhẹ (tải trọng lớn nhất từ 410kg đến 3050kg, đường kính ngoài từ 475mm đến 972mm); Lốp ô tô đặc chủng (tải trọng lớn nhất từ 2937kg đến 61500kg, đường kính ngoài từ 1220mm đến 3045mm); Lốp ô tô tải nặng (tải trọng lớn nhất từ 4770kg đến 5525kg, đường kính ngoài từ 1020mm đến 1230mm); - Săm ô tô (đường kính mặt cắt từ 104mm đến 236mm, đường kính trong từ 305mm đến 650mm); Săm xe đạp (theo quy chuẩn TC 03-2002/CA); Săm xe máy (theo quy chuẩn TCVN 5721-1, JIS6367, DOT, SN1); - Sản phẩm da dùng cho xe ôtô ; - Dây đai thun các loại (rộng đến 80mm, dài đến 500m); - Ống và phụ kiện gang (gang xám, gang cầu: loại thông dụng có đường kính từ 100 - 800mm phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 2531:1998); - Trụ anten (dây néo tam giác 330 cao từ 21 - 45m; dây néo tam giác 660 cao từ 36 - 66 m; dây néo tam giác 800 cao từ 60 - 100m; dây néo ống tròn cao 15m; rút cơ động cao 10 m); Các loại dàn giáo, cột chống, cốp pha kim loại (loại thông dụng); - Vít xoắn; - Ống khói; - Thiết bị sản xuất gạch nung các loại (công suất đến 20 triệu viên/năm); - Thiết bị sản xuất nước đá tinh khiết (thông số máy lớn: kích thước viên đá 48x80mm, sản lượng 9 - 10 tấn/24 giờ, mỗi mẻ 400kg, điện tiêu thụ 0,085kwh/kg đá, công suất máy nén 50 Hp); - Nồi hấp tiệt trùng (loại 20 lít, 52 lít, và 75 lít); - Máy lọc nước công nghiệp (công suất 6 tấn/giờ, công suất điện 25kw); - Tời chạy bằng động cơ điện (sức nâng đến 50 tấn); - Máy in kim; - Máy giặt các loại (kể cả loại có máy sấy khô, tự động); - Máy tính tiền; - Vòi sen (dùng cho máy lọc nước trong nhà bếp: Q030JGEV, Q030JGV, Q030JGEVQ01); - Bình ắc quy chì axit bản cực ống (chuyên dùng cho xe nâng hàng chạy điện: điện thế từ 2V-100Ah đến 2V-1000Ah; chuyên dùng cho xe điện sân gôn, nhà ga, bến cảng: dung lượng 6V-225Ah; 8V-195Ah; 12V-130Ah); - Đèn pha xe con; Đèn pha xe tải loại dưới 1 tấn; Cần gạt nước cho xe ô tô; - Còi xe ô tô; - Thùng bưu chính; - Webcam; - Xe đạp 2 bánh và xe dùng bàn đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng); - Ống xả xe gắn máy; Tay nắm sau xe gắn máy; Giảm sóc trước và sau cho xe gắn máy; - Công tơ điện xoay chiều một pha: ba pha (U đến 380V, I đến 100A); Công tơ điện điện tử một pha và ba pha; Công tơ điện điện tử 1 pha (cấp chính xác: 1,0; điện áp định mức (Un): 220VAC; dòng điện định mức (Ib): 5A, 10A, 20A, 30A, 50A; dòng điện cực đại (Imax): 20A, 40A, 60A, 80A, 100A; dòng điện khởi động (Ist)<0,4%Ib; tần số làm việc: 50Hz; hằng số công tơ: 1600 xung/kwh); - Hộp bảo vệ công tơ điện bằng composite; - Hộp công tơ composite; - Thiết bị kiểm định công tơ (1 pha 12 vị trí; 1 pha 40 vị trí); - Đồng hồ báo thức; - Đồng hồ treo tường (hoạt động bằng điện); - Biển báo bằng nhôm phản quang (dùng cho ôtô, môtô, biển báo giao thông); - Gậy cao su; Gậy điện các loại; Bình xịt hơi cay (loại 500 ml, 2000 ml); - Đường mía, đường củ cải, đường sucroza: (tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn); Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu và loại khác; - Dấm; - Muối ăn; - Vôi; - Tinh quặng đồng (18-20% Cu); - Bột ngọt; - Mực in các loại (dùng để in chứng minh nhân dân); - Giấy in báo dạng cuộn hoặc tờ (định lượng từ 42-55 g/m2); - Giấy, bìa, giấy không tráng dùng để in, viết, photocopy, làm thẻ, băng đục lỗ, làm đế nến để sản xuất giấy kỹ thuật (định lượng từ 40-120 g/m2; không bao gồm các loại thuộc phân nhóm: 4802.51.20, 4802.60.20, 4802.30.00, 4802.40.00,
4802.20.00); - Giấy lót giầy (dùng để lót giầy); - Thùng carton 3 lớp, 5 lớp; - Dây giày cotton và polyester; - Ruột phích và ruột bình chân không; - Hộp bảo vệ công tơ bằng thép sơn tĩnh điện (cho công trình lưới điện); - Phụ tùng của xe máy và xe đạp; - Hộp bảo vệ công tơ composite (cho công trình lưới điện; loại 1 công tơ 1 pha; loại 2 công tơ 1 pha; loại 4 công tơ 1 pha; loại 1 công tơ 3 pha); - Ống nước nhựa HDPE (loại ống 20-110mm, có hệ số truyền nhiệt thấp, chịu được ánh sáng mặt trời, không bị ion hóa dưới tia cực tím, chịu được nhiệt độ thấp -40 độ C); Ống nước nhựa PPR (loại ống 20-90mm, chịu nhiệt độ và áp suất cao, độ bền cao, chịu uốn tốt, không gây tiếng ồn và rung khi dòng nước chảy qua); - Cửa nhựa; Cửa nhựa lõi thép sản xuất từ thanh uPVC định hình (chế tạo đồng bộ từ các linh kiện như khung cửa định hình, hộp kính, gioăng; có tính cách âm, cách nhiệt và chịu áp lực cao; tiết kiệm năng lượng); - Kính gương (dày từ 1,5 - 18mm); - Vòi sen tắm nóng lạnh (loại 2 dòng nước dùng trong nhà vệ sinh); Vòi sen tắm lạnh (loại 1 dòng nước dùng trong nhà vệ sinh); Vòi lavabo nóng lạnh (loại 2 dòng nước dùng trong nhà vệ sinh); Vòi lạnh (loại 1 dòng nước dùng trong nhà vệ sinh); Vòi rửa chén lạnh (loại 2 dòng nước dùng trong nhà bếp); Vòi hồ (loại 2 dòng nước dùng rửa tay); - Bóng đèn điện các loại (đèn dây tóc loại thông thường; đèn compact 2U, 3U công suất 5-20W; đèn huỳnh quang FHF công suất 32W, đèn huỳnh quang FLD công suất 18 và 36W); - Bao bì đóng gói sản phẩm phần mềm bằng giấy; - Hộp, vỏ bao bảo vệ các vật chứa thông tin; - Nhãn sản phẩm điện tử bằng giấy; và (b) các dịch vụ thuộc Hệ thống Phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời của Liên hiệp quốc (CPC) được liệt kê dưới đây: Mã CPC Mô tả 61120 Dịch vụ bảo trì và sửa chữa các phương tiện gắn máy (ngoại trừ dịch vụ đại tu động cơ) 612 Dịch vụ bán, bảo trì và sửa chữa xe máy và xe máy tuyết; bán các bộ phận và phụ tùng liên quan (chỉ chào dịch vụ bảo trì và sửa chữa xe máy) 87401 Dịch vụ diệt khuẩn và ngăn ngừa lây lan 87504 Dịch vụ phục hồi, sao chép và chỉnh sửa ảnh 87501 Dịch vụ chụp ảnh chân dung 51520 Dịch vụ khoan giếng nước (ngoại trừ dịch vụ lắp đặt và sửa chữa hệ thống ống dẫn trong các công trình)
MỤC B CƠ QUAN CẤP ĐỊA PHƯƠNG Trừ khi được quy định khác trong Phụ lục này, Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) điều chỉnh các cơ quan cấp địa phương liệt kê trong Mục này khi tiến hành đấu thầu các gói thầu có giá trị bằng hoặc cao hơn ngưỡng sau đây: Hàng hoá và Dịch vụ: – Trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 3.000.000 SDR; – Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 2.000.000 SDRl – Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 1.500.000 SDR; và – Từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 1.000.000 SDR. Dịch vụ xây dựng: – Trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 40.000.000 SDR; – Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 25.000.000 SDR; – Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 20.000.000 SDR; và – Từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 15.000.000 SDR. Danh sách cơ quan cấp địa phương:
1. Thành phố Hà Nội Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Sở Thông tin và Truyền thông Sở Nội vụ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở Công Thương Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính Sở Xây dựng Sở Giao thông vận tải Sở Khoa học và Công nghệ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Y tế Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Sở Tư pháp Sở Ngoại vụ Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Quy hoạch và Kiến trúc
2. Thành phố Hồ Chí Minh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Sở Thông tin và Truyền thông Sở Nội vụ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở Công Thương Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính Sở Xây dựng Sở Giao thông vận tải Sở Khoa học và Công nghệ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Y tế Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Sở Tư pháp Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Quy hoạch và Kiến trúc Ghi chú đối với Mục B (Cơ quan cấp địa phương):
1. Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) chỉ áp dụng đối với gói thầu của các đơn vị hành chính trực thuộc các cơ quan cấp địa phương được liệt kê trong Mục này và các đơn vị hành chính trực thuộc các đơn vị đó.
2. Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với gói thầu dịch vụ chuẩn bị mặt bằng, giải phóng mặt bằng và dịch vụ bảo trì và sửa chữa cơ sở hạ tầng.
3. Đối với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với các gói thầu cung cấp hàng hoá và dịch vụ liên quan tới nghĩa trang liệt sỹ.
MỤC C CÁC CƠ QUAN KHÁC Trừ khi được quy định khác trong Phụ lục này, Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) điều chỉnh các cơ quan khác được liệt kê trong Mục này khi tiến hành đấu thầu các gói thầu có giá trị bằng hoặc cao hơn ngưỡng sau đây: Hàng hoá và dịch vụ: – Trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 3.000.000 SDR; – Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 2.000.000 SDR; – Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 1.500.000 SDR; và – Từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 1.000.000 SDR. Dịch vụ xây dựng: – Trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 40.000.000 SDR; – Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 25.000.000 SDR; – Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15 kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 20.000.000 SDR; và – Từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực: 15.000.000 SDR. Danh sách cơ quan khác:
1. Thông tấn xã Việt Nam Ban Tổ chức cán bộ Ban Kiểm tra Ban Thư ký biên tập Ban Kế hoạch – Tài chính Ban Biên tập tin đối ngoại Ban Biên tập tin trong nước Ban Biên tập tin kinh tế Ban Biên tập tin thế giới Trung tâm thông tin tư liệu Trung tâm tin học Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ Thông tấn Cơ quan Thông tấn xã Việt Nam khu vực phía Nam Cơ quan Thông tấn xã Việt Nam khu vực Miền Trung – Tây Nguyên Ban Biên tập ảnh Văn phòng Thông tấn xã Ban Biên tập - Sản xuất ảnh báo chí Trung tâm phát triển truyền thông thông tấn Trung tâm hợp tác quốc tế thông tấn Trung tâm truyền hình thông tấn Trung tâm kỹ thuật thông tấn
2. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Vụ Tổ chức cán bộ Vụ Quản lý khoa học Ban Thanh tra Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Quản lý đào tạo Vụ các trường chính trị Viện Quan hệ quốc tế Viện Nhà nước và Pháp luật Viện Triết học Viện Chính trị học Viện Văn hóa và Phát triển Viện Nghiên cứu quyền con người Viện Kinh tế Tạp chí Lý luận chính trị Viện Lịch sử Đảng Viện Hồ Chí Minh và các Lãnh tụ của Đảng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học Viện Xã hội học Vụ Kế hoạch – Tài chính Văn phòng Học viện
3. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam Nhà xuất bản Khoa học xã hội Viện Nghiên cứu Ấn Độ và Tây Nam Á Trung tâm Phân tích và Dự báo Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam Viện Nghiên cứu con người Viện Nghiên cứu Tôn giáo Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á Viện Nghiên cứu Châu Mỹ Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông Viện Nghiên cứu Trung Quốc Trung tâm Ứng dụng Công nghệ thông tin Viện Nghiên cứu Văn hóa Viện Sử học Viện Nhà nước và Pháp luật Viện Dân tộc học Viện Nghiên cứu Đông Nam Á Viện Triết học Viện Xã hội học Viện Nghiên cứu Châu Âu Viện Tâm lý học Viện Văn học Viện Kinh tế Việt Nam Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam Viện Kinh tế và Chính trị thế giới Viện Nghiên cứu Hán – Nôm Học viện Khoa học xã hội Viện Khảo cổ học Viện Thông tin Khoa học xã hội Ban Tổ chức cán bộ Ban Kế hoạch – Tài chính Ban Quản lý Khoa học Ban Hợp tác quốc tế Văn phòng Viện Gia đình và Giới Viện Ngôn ngữ học Trung tâm nghiên cứu Kinh thành Ban Thi đua và khen thưởng Viện địa lý nhân văn Trung tâm nghiên cứu Chính sách phát triển bền vững Trung tâm nghiên cứu và tư vấn về phát triển
4. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Toán học Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ Viện Vật lý Ứng dụng và Thiết bị khoa học Viện Cơ học và Tin học ứng dụng Viện Công nghệ hóa học Viện Khoa học vật liệu ứng dụng Viện Sinh học nhiệt đới Viện Khoa học năng lượng Văn phòng, bao gồm văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh Viện Công nghệ thông tin Viện Cơ học Viện Vật lý địa cầu Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật Viện Tài nguyên và Môi trường biển Viện Sinh học Tây Nguyên Viện Hải dương học Viện Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha Trang Viện Vật lý Viện Địa chất và Địa vật lý biển Viện Công nghệ môi trường Viện Khoa học vật liệu Viện Hóa học Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên Viện Công nghệ sinh học Viện Địa lý Viện Địa chất Viện Kỹ thuật nhiệt đới Viện Công nghệ vũ trụ Trung tâm tin học và Tính toán Viện Hóa sinh biển Ban Tổ chức cán bộ Ban Kế hoạch – Tài chính Ban Hợp tác quốc tế Ban Kiểm tra Ban Ứng dụng và triển khai công nghệ
5. Bệnh viện Bạch Mai
6. Bệnh viện Chợ Rẫy
7. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế
8. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
9. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
10. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam
11. Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí
12. Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba Đồng Hới
13. Bệnh viện Hữu nghị Việt - Đức
14. Bệnh viện E
15. Bệnh viện Hữu nghị
16. Bệnh viện Thống Nhất
17. Bệnh viện C Đà Nẵng
18. Bệnh viện K
19. Bệnh viện Nhi Trung ương
20. Bệnh viện Phụ - Sản Trung ương
21. Bệnh viện Mắt Trung ương
22. Bệnh viện Tai - Mũi - Họng Trung ương
23. Bệnh viện Nội tiết Trung ương
24. Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Trung ương Hà Nội
25. Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Trung ương thành phố Hồ Chí Minh
26. Bệnh viện 71 Trung ương
27. Bệnh viện 74 Trung ương
28. Bệnh viện Phổi Trung ương
29. Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1
30. Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2
31. Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa
32. Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập
33. Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng Trung ương
34. Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
35. Bệnh viện Da liễu Trung ương
36. Bệnh viện Lão khoa Trung ương
37. Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương
38. Bệnh viện Châm cứu Trung ương
39. Tập đoàn Điện lực Việt Nam Tổng công ty điện lực miền Bắc Tổng công ty điện lực miền Trung Tổng công ty điện lực miền Nam Tổng công ty điện lực TP Hà Nội Tổng công ty điện lực TP Hồ Chí Minh Tổng công ty truyền tải điện quốc gia
40. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (a) Tổng công ty Đường sắt Việt Nam Văn phòng Đường sắt Việt Nam Ban Kiểm soát nội bộ Ban Bảo vệ - An ninh - Quốc phòng Ban Chuẩn bị đầu tư các dự án đường sắt Ban Vận tải và đầu máy toa xe Ban Kế hoạch kinh doanh Ban Hợp tác quốc tế và Khoa học công nghệ Ban Quản lý đầu tư & Xây dựng Ban Tài chính kế toán Ban Tổ chức cán bộ - Lao động Ban Quản lý Kết cấu hạ tầng Đường sắt Văn phòng Đại diện Tổng công ty ĐSVN tại Đà Nẵng (b) Công ty Vận tải hành khách đường sắt Hà Nội (c) Công ty Vận tải hành khách đường sắt Sài Gòn (d) Công ty TNHH MTV QLĐS Hà Hải (e) Công ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái (f) Công ty TNHH MTV QLĐS Yên Lào (g) Công ty TNHH MTV QLĐS Hà Lạng
41. Đại học Quốc gia Hà Nội
42. Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Ghi chú đối với Mục C (Cơ quan khác):
1. Đối với Thông tấn xã Việt Nam, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) chỉ áp dụng đối với gói thầu của các đơn vị trực thuộc được liệt kê ở trên.
2. Đối với Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với gói thầu dịch vụ trùng tu Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
3. Đối với Thông tấn xã Việt Nam: Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với các gói thầu liên quan đến việc sản xuất tin tức và phim tài liệu của Thông tấn xã Việt Nam.
4. Ghi chú đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam: Mặc dù có giải thích từ ngữ về mua sắm của chính phủ tại điểm (d) Điều 9.1 (Định nghĩa), Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ):
(a) chỉ áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hoá và dịch vụ theo quy định tại Điều 1 và 3 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 hoặc bất kỳ quy định tương ứng nào trong các luật kế thừa liên quan tới hoạt động truyền tải và phân phối điện;
(b) không áp dụng đối với gói thầu liên quan tới hoạt động truyền tải và phân phối điện khi tiếp xúc với các áp lực cạnh tranh trên thị trường quan tâm;
(c) không áp dụng đối với gói thầu:
i. Ngoài mục đích truyền tải và phân phối điện;
ii. nhằm bán lại hoặc cho bên thứ ba thuê, với điều kiện là cơ quan mua sắm không có hưởng đặc quyền hay độc quyền để bán hoặc cho thuê các chủ thể của các hợp đồng đó và các cơ quan khác được tự do bán hay cho thuê đối tượng tương tự trong cùng điều kiện như cơ quan mua sắm.
5.
Ghi chú đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam:
Mặc dù có giải thích từ ngữ về mua sắm của chính phủ tại điểm (d) Điều 9. 1 (Định nghĩa), Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ):
(a) chỉ áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hoá và dịch vụ thuộc theo quy định tại Điều 1 và 3 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 hoặc bất kỳ quy định tương ứng nào trong các luật kế thừa liên quan tới việc xây dựng và vận hành đường sắt;
(b) không áp dụng đối với gói thầu liên quan tới xây dựng và vận hành đường sắt khi tiếp xúc với các áp lực cạnh tranh trên thị trường;
(c) không áp dụng đối với gói thầu:
i. ngoài mục đích xây dựng và vận hành đường sắt;
ii. nhằm bán lại hoặc cho bên thứ ba thuê, với điều kiện là cơ quan mua sắm không có đặc quyền hay độc quyền để bán hoặc cho thuê các chủ thể của hợp đồng đó và các cơ quan khác được tự do để bán hay cho thuê chủ thể tương tự trong cùng điều kiện như cơ quan mua sắm.
6.
Để rõ nghĩa hơn, Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với gói thầu
của các cơ quan có tư cách pháp nhân độc lập không được liệt kê trong Mục này.
MỤC D HÀNG HÓA
Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) điều chỉnh việc mua sắm tất cả hàng hoá của các cơ quan được liệt kê từ Mục A (Cơ quan cấp trung ương) tới C (Cơ quan khác) trên cơ sở các Ghi chú đối với Mục tương ứng, Ghi chú đối với Mục này, và Mục G (Ghi chú chung), ngoại trừ gói thầu mua sắm những hàng hoá dưới đây:
Mã HS Mô tả
10.
06 Lúa gạo.
27.
09 Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.
27.
10 Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
49.
01 Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn.
49.
02 Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo.
49.
05 Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.
49.
07 Các loại tem bưu chính, tem thuế hoặc tem tương tự đang được lưu hành hoặc mới phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, mệnh giá được công nhận; giấy có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc, chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại tương tự.
84.
71 Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
8517.
61 Trạm thu phát gốc.
8525.
50 Thiết bị phát.
8525.
60 Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu.
85.
26 Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến.
8527.
13 Máy khác kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh.
8527.
19 Máy thu có chức năng lập sơ đồ, quản lý và giám sát phổ điện từ.
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác.
Ghi chú đối với Mục D (Hàng hóa):
Đối với dược phẩm, các quy định sau sẽ áp dụng:
1.
Kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, mỗi năm Việt Nam có thể loại trừ khỏi phạm vi
điều chỉnh của Chương này một tỷ lệ phần trăm tương ứng tính trên tổng giá trị hợp đồng mua sắm dược phẩm như sau:
Năm
1.
100
2.
65
3.
60
4.
50
2.
Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với dịch vụ phân phối dược phẩm trong trường hợp phần công việc này hình thành một gói thầu riêng hoặc là một phần hay đi kèm một gói thầu. Trong trường hợp dịch vụ phân phối là một phần hay đi kèm một gói thầu, nhà cung cấp trúng thầu có quyền chọn bất kỳ nhà phân phối thuốc nào được cấp phép tại Việt Nam.
3.
Đối với gói thầu mua sắm dược phẩm của những cơ quan được liệt kê từ Mục A (Cơ quan cấp trung ương) đến C (Cơ quan khác), trường hợp gói thầu chỉ bao gồm một loại thuốc duy nhất, ngưỡng áp dụng là 130. 000 SDR.
4.
Để rõ nghĩa hơn, các cam kết của Việt Nam liên quan đến gói thầu mua sắm dược phẩm bao gồm cả gói thầu của cơ quan mua sắm được liệt kê từ Mục A (Cơ quan cấp trung
ương) đến C (Cơ quan khác) và gói thầu mua sắm tập trung của Bộ Y tế hoặc cơ quan khác theo quy định của pháp luật Việt Nam thay mặt cho các cơ quan mua sắm đó.
MỤC E DỊCH VỤ
Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) áp dụng đối với các dịch vụ được liệt kê dưới đây, theo mô tả trong Hệ thống Phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời của Liên Hợp Quốc (CPC) mua sắm bởi các cơ quan được liệt kê từ Mục A (Cơ quan cấp trung ương) tới Phần C (Cơ quan khác) trên cơ sở các Ghi chú đối với Mục tương ứng, Ghi chú đối với Mục này, và Mục G (Ghi chú chung):
Mã CPC Mô tả
61 Dịch vụ bán, bảo trì và sửa chữa ô tô và xe máy
64 Dịch vụ nhà hàng và khách sạn
841 Dịch vụ tư vấn liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính
845 Dịch vụ duy tu và bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng, bao gồm cả
máy tính
849 Các dịch vụ máy tính khác
862 Dịch vụ kế toán, kiểm toán và ghi sổ
863 Dịch vụ thuế
864 Dịch vụ nghiên cứu thị trường và thăm dò ý kiến công chúng 872 Dịch vụ cung cấp và bố trí nhân sự
874 Dịch vụ lau dọn các tòa nhà
87501 Dịch vụ chụp ảnh chân dung
87503 Dịch vụ chụp ảnh hành động
87504 Dịch vụ chụp ảnh đặc biệt
87505 Dịch vụ xử lý ảnh
87506 Dịch vụ xử lý phim hoạt hình không liên quan tới ngành phim hoạt hình và truyền hình
87507 Dịch vụ phục hồi, sao chép và chỉnh sửa ảnh 87509 Các dịch vụ nhiếp ảnh khác
876 Dịch vụ đóng gói
87903 Dịch vụ trả lời điện thoại
87904 Dịch vụ sao chụp
87905 Dịch vụ phiên dịch và biên dịch
87906 Dịch vụ gửi thư hoặc thu thập danh sách gửi thư 980 Các hộ gia đình cá nhân với người được tuyển dụng
99 Dịch vụ do các tổ chức và cơ quan xuyên quốc gia cung cấp
Ghi chú đối với Mục E (Dịch vụ):
Để rõ nghĩa hơn, Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với:
(a) gói thầu cung cấp dịch vụ gắn liền với việc quản lý và vận hành các công trình của chính phủ và tất cả công trình thuộc sở hữu tư nhân được dùng vì mục đích công; và
(b) gói thầu cung cấp dịch vụ công ích.
MỤC F
DỊCH VỤ XÂY DỰNG
Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) áp dụng đối với tất cả dịch vụ xây dựng được liệt kê trong Mục 51 của Hệ thống Phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời của Liên Hợp Quốc (CPC) ngoại trừ các dịch vụ xây dựng được loại trừ trong Biểu cam kết cụ thể của Việt Nam mua sắm bở các cơ quan được liệt kê từ Mục A (Cơ quan cấp trung ương) tới C (Cơ quan khác) trên cơ sở các Ghi chú đối với Mục tương ứng, Ghi chú đối với Mục này, và Mục G (Ghi chú chung).
Ghi chú đối với Mục F (Dịch vụ xây dựng):
Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với gói thầu:
(a) xây dựng ở vùng đặc biệt khó khăn, miền núi và vùng sâu, vùng xa theo quy định của Việt Nam và ở các đảo của Việt Nam; và
(b) xây dựng trụ sở chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ như được liệt kê trong Mục A (Cơ quan cấp trung ương).
MỤC G
GHI CHÚ CHUNG
1.
Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với:
(a) các gói thầu nhằm phát triển, bảo vệ hoặc bảo tồn các giá trị nghệ thuật, lịch sử, khảo cổ hay di sản văn hoá của quốc gia;
(b) các gói thầu mua sắm hàng hoá và dịch vụ đi kèm liên quan đến dự trữ quốc gia theo quy định của Luật Dự trữ Quốc gia;
(c) liên quan tới các gói thầu mua sắm hàng hoá và dịch vụ (ngoại trừ dịch vụ xây dựng) có giá trị từ 260. 000 SDR trở xuống, Việt Nam có thể ưu đãi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME). Các tiêu chí áp dụng khách quan và minh bạch sẽ được quy định bởi pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, đối với ghi chú này, các ưu đãi nêu trên không áp dụng cho các SME có nhiều hơn 500 lao động thường xuyên toàn thời gian;
(d) các biện pháp nhằm tăng cường sức khoẻ, phúc lợi, phát triển kinh tế và xã hội cho dân tộc thiểu số;
(e) các gói thầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ trong lãnh thổ Việt Nam để tiêu dùng bên ngoài lãnh thổ Việt Nam;
(f) các gói thầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới lễ kỉ niệm của quốc gia và liên quan tới mục đích tôn giáo;
(g) dịch vụ vận tải là một phần hay đi kèm một gói thầu;
(h) gói thầu lưu trữ hoặc đặt máy chủ dữ liệu của chính phủ và các dịch vụ có liên quan; và
(i) gói thầu sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại và các khoản tài trợ.
2.
Để rõ nghĩa hơn:
(a) hình thức chỉ định thầu được áp dụng đối với gói thầu rà phá bom mìn để giải phóng mặt bằng;
(b) bất kỳ loại trừ nào có liên quan chung hay riêng tới một cơ quan mua sắm cũng sẽ áp dụng đối với cơ quan kế thừa nhằm duy trì giá trị của bản chào này;
(c) các dịch vụ trong phạm vi điều chỉnh của Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) phụ thuộc vào các loại trừ và bảo lưu trong Chương 8 (Tự do hóa đầu tư, Thương mại dịch vụ và Thương mại điện tử);
(d) Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không ngăn cản Việt Nam thông qua hay duy trì các quy định mà Việt Nam cho là cần thiết để bảo vệ thông tin cá nhân được thu thập trong các điều kiện bảo mật hoặc thông tin kinh doanh bí mật; và
(e) Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ) không áp dụng đối với:
i. gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc dịch vụ được phân loại an ninh quốc gia, bao gồm cả bí mật nhà nước;
ii. gói thầu do một cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh tổ chức lựa chọn nhà thầu thay cho một cơ quan không thuộc phạm vi điều chỉnh; và
iii. gói thầu của một cơ quan mua sắm mua từ một cơ quan mua sắm khác.
MỤC H
ĐĂNG TẢI THÔNG TIN ĐẤU THẦU
Thông báo mời thầu quy định tại Điều 9. 6 (Các thông báo) và các thông báo quy định tại khoản 3 Điều 9. 17 (Thông tin sau khi trúng thầu) sẽ được đăng tải trên Báo Đấu thầu.
Thông tin về hệ thống đấu thầu theo quy định tại tiểu đoạn 1(a) Điều 9. 5 (Thông tin về hệ thống đấu thầu) được đăng tải trên trang điện tử
http://muasamcong.mpi.gov.vn
và công báo.
Việt Nam sẽ cung cấp địa chỉ của trang điện tử đăng tải thông tin đấu thầu sau thời gian
chuyển đổi, bao gồm các thông báo quy định tại đoạn 7 Điều 9. 8 (Đánh giá năng lực nhà thầu) trong trường hợp cơ quan mua sắm của Việt Nam duy trì danh sách sử dụng nhiều lần.
MỤC I
CÁC BIỆN PHÁP TRONG THỜI KỲ CHUYỂN ĐỔI
1.
Đối với Điều 9. 6 (Các thông báo), áp dụng các quy định sau:
(a) Mặc dù đoạn 1 Điều 9. 6 (Các thông báo) quy định rằng thông báo mời thầu phải được cung cấp miễn phí thông qua phương tiện điện tử tại một điểm truy cập duy nhất hoặc tại các đường dẫn trên một cổng thông tin điện tử, Việt Nam có quyền cho phép các cơ quan mua sắm của mình bảo lưu việc thực hiện quy định này trong khoảng thời gian tối đa 10 năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực. Việt Nam có thể thu phí đối với việc tiếp cận thông báo mời thầu được đăng tải qua mạng trong khoảng thời gian chuyển đổi.
(b) Mặc dù đoạn 2 Điều 9. 6 (Các thông báo) quy định rằng thông báo mời thầu phải bao gồm thông tin về danh mục điều kiện tham dự của nhà thầu cùng với mô tả tóm tắt các điều kiện đó và việc hạn chế số lượng nhà thầu đáp ứng yêu cầu tham dự thầu, trừ trường hợp những thông tin này được nêu trong hồ sơ mời thầu đã cung cấp cho tất cả nhà thầu quan tâm cùng thời điểm đăng tải thông báo mời thầu, Việt Nam có quyền cho phép các cơ quan mua sắm của mình không đưa những thông tin này vào thông báo mời thầu trong khoảng thời gian tối đa 10 năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực. Để rõ nghĩa hơn, trong khoảng thời gian chuyển đổi, các cơ quan mua sắm của Việt Nam sẽ cung cấp các thông tin đó trong hồ sơ mời thầu theo quy định tại đoạn 1(b) Điều 9. 11 (Hồ sơ mời thầu).
(c) Mặc dù đoạn 3 Điều 9. 6 (Các thông báo) quy định rằng cơ quan mua sắm có nghĩa vụ đăng tải một thông báo tóm tắt bằng tiếng Anh, Việt Nam có thể trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ này trong khoảng thời gian 5 năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực.
2.
Đối với Điều 9. 12 (Thời gian trong đấu thầu), áp dụng các quy định sau:
(a) Mặc dù đoạn 2 Điều 9. 12 (Thời gian trong đấu thầu) quy định rằng cơ quan mua sắm phải cho phép thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm hoặc hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu 25 ngày kể từ ngày đăng tải thông báo đề nghị đăng ký tham gia đấu thầu trong trường hợp đấu thầu hạn chế, Việt Nam có quyền cho phép các cơ quan mua sắm của mình quy định thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm hoặc hồ sơ dự sơ tuyển này tối thiểu là 15 ngày trong khoảng thời gian tối đa 10 năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực.
(b) Mặc dù đoạn 3 Điều 9. 12 (Thời gian trong đấu thầu) quy định rằng cơ quan mua sắm phải cho phép thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 40 ngày, Việt Nam có quyền cho phép các cơ quan mua sắm của mình, trong khoảng thời gian tối đa 10 năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực, quy định thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 25 ngày kể từ ngày:
(c) đăng tải thông báo mời thầu trong trường hợp đấu thầu rộng rãi; hoặc
(d) cơ quan mua sắm gửi thư mời thầu cho các nhà thầu trong trường hợp đấu thầu hạn chế.
3.
Mặc dù đoạn 3 Điều 9. 17 (Thông tin sau khi trúng thầu) quy định rằng thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải mô tả tóm tắt lý do áp dụng hình thức chỉ định thầu, Việt Nam có quyền cho phép các cơ quan mua sắm của mình không đưa thông tin này vào thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu trong khoảng thời gian tối đa 10 năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực.
4.
Mặc dù đã có quy định tại Chương 15 (Giải quyết tranh chấp), Việt Nam sẽ không chịu sự điều chỉnh của cơ chế giải quyết tranh chấp liên quan tới các nghĩa vụ của mình theo Chương 9 (Mua sắm Chính phủ) trong vòng 05 năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực. Trong thời gian này, trong trường hợp có yêu cầu của Liên minh, hai Bên sẽ tham vấn về những quan ngại trong việc thực thi nghĩa vụ của Việt Nam.
5.
Mặc dù đã có quy định tại Điều 9. 4 (Các nguyên tắc chung), Việt Nam có quyền yêu cầu, xem xét, áp dụng hoặc thực hiện bất kỳ hình thức ưu đãi trong nước trong bất kỳ giai đoạn nào của quy trình lựa chọn nhà thầu, cụ thể như sau:
Trong 10 năm kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực, Việt Nam có thể áp dụng bất kỳ hình thức ưu đãi nào, kể cả cơ chế ưu đãi về giá, ở mức tối đa 40% tổng giá trị hợp đồng; tỷ lệ này giảm xuống mức tối đa 30% kể từ năm thứ 11 cho đến hết năm thứ 18.
Để rõ nghĩa hơn, cơ quan mua sắm phải thông báo về sự tồn tại của biện pháp ưu đãi trong nước trong thông báo mời thầu và nêu chi tiết các biện pháp ưu đãi trong nước này trong hồ sơ mời thầu.