로고

NGHỊ ĐỊNH

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14 phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương cùng các văn kiện liên quan ngày 12 tháng 11 năm 2018; Để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2019; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019 - 2022.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi tắt là Hiệp định CPTPP) giai đoạn 2019 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1.

Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2.

Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3.

Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2019 - 2022

1.

Ban hành kèm theo Nghị định này: a) Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi để thực hiện Hiệp định CPTPP. b) Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP; Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan để thực hiện Hiệp định CPTPP.

2.

Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chỉ tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số. Việc áp dụng cột “Mô tả hàng hóa” chi tiết đến cấp độ 8 số theo Nghị định này được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và các văn bản sửa đổi Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Phân loại hàng hóa thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3.

Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II, cột “Mức thuế tuyệt đối (USD/chiếc)” tại Phụ lục II: Mức thuế tương ứng với các nước được hưởng ưu đãi áp dụng cho các giai đoạn theo quy định tại khoản 3 Điều 4 và khoản 5 Điều 5 Nghị định này.

4.

Cột “Ghi chú” tại Phụ lục II bao gồm các ký hiệu: a) Ký hiệu “TRQ1”: Các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan theo lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương. b) Ký hiệu “TRQ2”: Các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan theo lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP theo quy định của Bộ Công Thương. c) Ký hiệu "*": Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định CPTPP.

Điều 4. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định CPTPP

1.

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang từng nước quy định tại điểm a khoản 4 Điều này đối với từng mã hàng.

2.

Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang lãnh thổ các nước quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.

3.

Thuế suất áp dụng cho giai đoạn 2019 - 2022: a) Liên bang Mê-hi-cô áp dụng mức thuế suất quy định tại Phụ lục I: a.1) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 tại cột có ký hiệu "(I)". a.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại cột có ký hiệu "(II)". a.3) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ký hiệu "(III)". a.4) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu "(IV)". b) Các nước Ô-xtrây-li-a, Ca-na-đa, Nhật Bản, Niu Di-lân, Cộng hòa Xinh-ga-po áp dụng mức thuế suất quy định tại Phụ lục I: b.1) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 tại cột có ký hiệu "(II)". b.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại cột có ký hiệu "(III)". b.3) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ký hiệu "(IV)". b.4) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu "(V)".

4.

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Được nhập khẩu vào lãnh thổ các nước theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm: a.1) Ô-xtrây-lia; a.2) Ca-na-đa; a.3) Nhật Bản; a.4) Liên bang Mê-hi-cô; a.5) Niu Di-lân; a.6) Cộng hòa Xinh-ga-po; b) Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến thuộc lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này. c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này (bản chụp và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh).

5.

Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định CPTPP a) Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (Nghị định số 125/2017/NĐ-CP) sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung. b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa thỏa mãn quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều này (01 bản chụp) và thực hiện khai bổ sung. cung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP. c) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều này thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định CPTPP; Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan để thực hiện Hiệp định CPTPP

1.

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các nước quy định tại điểm b khoản 6 Điều này đối với từng mã hàng.

2.

Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan để thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, mức thuế suất tuyệt đối theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các nước quy định tại điểm b khoản 6 Điều này đối với từng mã hàng.

3.

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng hạn ngạch thuế quan được thực hiện như sau: a) Đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu trong lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là mức thuế hỗn hợp bao gồm: mức thuế suất (%) và mức thuế tuyệt đối của xe ô tô đã qua sử dụng quy định tại Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng = X + Y. Trong đó: X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng theo quy định của pháp luật nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô đã qua sử dụng cùng loại tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Y = Mức thuế tuyệt đối của xe ô tô đã qua sử dụng tương ứng tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. b) Đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu ngoài lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP, thuế nhập khẩu được áp dụng tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

4.

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với các mặt hàng thuộc các nhóm 04.07, 17.01, 24.01 và 25.01 áp dụng hạn ngạch thuế quan được thực hiện như sau: a) Đối với các mặt hàng nhập khẩu trong lượng hạn ngạch thuế quan TRQ1 hoặc TRQ2, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là mức thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. b) Đối với các mặt hàng nhập khẩu ngoài lượng hạn ngạch thuế quan TRQ1 hoặc TRQ2, thuế nhập khẩu được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.

5.

Mức thuế áp dụng cho giai đoạn 2019 - 2022: a) Liên bang Mê-hi-cô áp dụng mức thuế quy định tại Phụ lục II: a.1) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 tại cột có ký hiệu "(I)". a.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại cột có ký hiệu "(II)". a.3) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ký hiệu "(III)". a.4) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu "(IV)". b) Các nước Ô-xtrây-lia, Ca-na-đa, Nhật Bản, Niu Di-lân, Cộng hòa Xinh-ga-po, và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) áp dụng mức thuế quy định tại Phụ lục II: b.1) Từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 tại cột có ký hiệu "(II)". b.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại cột có ký hiệu "(III)". b.3) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ký hiệu "(IV)". b.4) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu "(V)".

6.

Điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan để thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước thành viên của Hiệp định CPTPP, bao gồm: b.1) Ô-xtrây-lia; b.2) Ca-na-đa; b.3) Nhật Bản; b.4) Liên bang Mê-hi-cô; b.5) Niu Di-lân; b.6) Cộng hòa Xinh-ga-po; b.7) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước). c) Được vận chuyển vào Việt Nam từ các nước theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều này. Trường hợp quá cảnh, chuyển tải thì phải đáp ứng điều kiện quá cảnh, chuyển tải theo quy định của Hiệp định CPTPP, cụ thể: c.1) Hàng hóa được vận chuyển tới Việt Nam và được giữ nguyên xuất xứ nếu không quá cảnh, chuyển tải qua lãnh thổ của nước không phải thành viên của Hiệp định CPTPP. c.2) Trường hợp hàng hóa vận chuyển qua lãnh thổ của một hay nhiều nước không phải thành viên của Hiệp định CPTPP, hàng hóa đó được giữ nguyên xuất xứ nếu đáp ứng các điều kiện sau: - Không trải qua bất kỳ công đoạn sản xuất, gia công nào bên ngoài lãnh thổ các nước theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều này, trừ trường hợp: + Bốc, dỡ hàng, chia tách lô hàng, lưu kho, dán nhãn hoặc đánh dấu theo yêu cầu của Việt Nam; hoặc + Các hoạt động cần thiết khác để bảo quản tốt hàng hóa hoặc để vận chuyển hàng hóa tới lãnh thổ của Việt Nam. - Dưới sự giám sát của cơ quan hải quan trong lãnh thổ của nước không phải thành viên của Hiệp định CPTPP. d) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định CPTPP.

7.

Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu TRQ1 và TRQ2 được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định CPTPP do Bộ Công Thương công bố.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 6 năm 2019.

2.

Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Phụ lục I BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH CPTPP (Kèm theo Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ) Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) (I) | (II) | (III) | (IV) | (V) 12.11 Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. 1211.20.00 - Rễ cây nhân sâm 1211.30.00 - Lá coca 1211.40.00 - Thân cây anh túc 1211.50.00 - Cây ma hoàng 1211.90 - Loại khác: - - Loại chủ yếu dùng làm dược liệu: 1211.90.11 - - - Cây gai dầu, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột 1211.90.12 - - - Cây gai dầu, ở dạng khác 1211.90.13 - - - Rễ cây ba gạc hoa đỏ 1211.90.15 - - - Rễ cây cam thảo 1211.90.16 - - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột: 1211.90.16.10 - - - - Trầm hương, kỳ nam | 13,6 | 12,2 | 10,9 | 9,5 | 8,1 1211.90.16.90 - - - - Loại khác 1211.90.19 - - Loại khác: 1211.90.19.10 - - - - Trầm hương, kỳ nam | 13,6 | 12,2 | 10,9 | 9,5 | 8,1 1211.90.19.90 - - - - Loại khác - - Loại khác: 1211.90.91 - - - Cây kim cúc, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột 1211.90.92 - - - Cây kim cúc, ở dạng khác 1211.90.94 - - - Mảnh gỗ đàn hương 1211.90.95 - - - Mảnh gỗ trầm hương (Gaharu) 1211.90.97 - - - Vỏ cây Persea (Persea Kurzil Kosterm) 1211.90.98 - - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột: 1211.90.98.10 - - - - Trầm hương, kỳ nam | 13,6 | 12,2 | 10,9 | 9,5 | 8,1 1211.90.98.90 - - - - Loại khác 1211.90.99 - - - Loại khác: Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) (I) | (II) | (III) | (IV) | (V) 1211.90.99.10 | - - - Trầm hương, kỳ nam | 13,6 | 12,2 | 10,9 | 9,5 | 8,1 1211.90.99.90 | - - - Loại khác | 2502.00.00 | Pirít sắt chưa nung. | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 2503.00.00 | Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo. | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 25.04 | Graphit tự nhiên. | 2504.10.00 | - Ở dạng bột hay dạng mảnh | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 2504.90.00 | - Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 25.05 | Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26. | 2505.10.00 | - Cát oxit silic và Cát thạch anh | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 2505.90.00 | - Loại khác | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 25.06 | Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzite, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ được cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). | 2506.10.00 | - Thạch anh | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 2506.20.00 | - Quartzite | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 2507.00.00 | Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung. | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 25.08 | Đất sét khác (không kể đất sét trương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và sillimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas. | 2508.10.00 | - Bentonite | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 2508.30.00 | - Đất sét chịu lửa | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 2508.40 | - Đất sét khác: | 2508.40.10 | - - Đất hồ (đất tẩy màu) | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 2508.40.90 | - - Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 2508.50.00 - Andalusite, kyanite và sillimanite 10 10 10 10 10 2508.60.00 - Mullite 10 10 10 10 10 2508.70.00 - Đất chịu lửa hay đất dinas 10 10 10 10 10 2509.00.00 Đá phấn. 15,9 14,8 13,8 12,7 11,6 25.10 Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat. 2510.10 - Chưa nghiền: 2510.10.10 - - Apatit (apatite) 37,5 35 32,5 30 27,5 2510.10.90 - - Loại khác 2510.20 - Đã nghiền: 2510.20.10 - - Apatit (apatite): 2510.20.10.10 - - - Loại hạt mịn có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 mm 14 13,1 12,1 11,2 10,3 2510.20.10.20 - - - Loại hạt có kích thước trên 0,25 mm đến 15 mm 23,4 21,8 20,3 18,7 17,1 2510.20.10.90 - - Loại khác 37,5 35 32,5 30 27,5 2510.20.90 - - Loại khác 25.11 Bari sulphat tự nhiên (barytes); bari carbonat tự nhiên (witherite), đá hoặc chưa nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16. 2511.10.00 - Bari sulphat tự nhiên (barytes) 10 10 10 10 10 2511.20.00 - Bari carbonat tự nhiên (witherite) 10 10 10 10 10 2512.00.00 Bột hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung; có trọng lượng riêng biểu kiến không quá 1. 13,8 12,6 11,5 10,3 9,2 25.13 Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt. 2513.10.00 - Đá bọt 10 10 10 10 10 2513.20.00 - Đá nhám, corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác 10 10 10 10 10 Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 2514.00.00 Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). 17 17 17 17 17 25.15 Đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). - Đá hoa (marble) và đá travertine: 2515.11.00 - - Thô hoặc đã đẽo thô 15,9 14,8 13,8 12,7 11,6 2515.12 - - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông): 2515.12.10 - - - Dạng khối 15,9 14,8 13,8 12,7 11,6 2515.12.20 - - - Dạng tấm 15,9 14,8 13,8 12,7 11,6 2515.20.00 - Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa: 2515.20.00.10 - - Đá vôi trắng (Đá hoa trắng) dạng khối 28,1 26,2 24,3 22,5 20,6 2515.20.00.90 - - Loại khác 15,9 14,8 13,8 12,7 11,6 25.16 Đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). - Granit: 2516.11.00 - - Thô hoặc đã đẽo thô 17 17 17 17 17 2516.12 - - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông): 2516.12.10 - - - Dạng khối 25 25 25 25 25 2516.12.20 - - - Dạng tấm 17 17 17 17 17 2516.20 - Đá cát kết: 2516.20.10 - - Thô hoặc đã đẽo thô 17 17 17 17 17 2516.20.20 - - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) 17 17 17 17 17 Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) (I) | (II) | (III) | (IV) | (V) 2516.90.00 | Đá khác để làm tượng đài hoặc làm đá xây dựng | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 25.17 | Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm từ xỉ, từ xi luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt. 2517.10.00 | - Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast khác, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt | 15,6 | 14,3 | 13 | 11,7 | 10,4 2517.20.00 | - Đá dăm từ xỉ, từ xi luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu của phần nhóm 2517.10 | 15,6 | 14,3 | 13 | 11,7 | 10,4 2517.30.00 | - Đá dăm trộn nhựa đường | 15,6 | 14,3 | 13 | 11,7 | 10,4 2517.41.00 | - - Đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt: 2517.41.00.10 | - - - Từ đá hoa (marble): 2517.41.00.10 | - - - Bột cacbonat canxi được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước từ 0,125 mm trở xuống | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 2517.41.00.20 | - - - Bột cacbonat canxi được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt trên 0,125 mm đến dưới 1 mm | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 2517.41.00.30 | - - - Loại có kích cỡ từ 1 mm đến 400 mm | 12,9 | 11,8 | 10,7 | 9,6 | 8,6 2517.41.00.90 | - - - Loại khác | 15,6 | 14,3 | 13 | 11,7 | 10,4 2517.49.00 | - - Từ đá khác: 2517.49.00.10 | - - - Bột cacbonat canxi được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước từ 0,125 mm trở xuống | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 2517.49.00.20 | - - - Bột cacbonat canxi được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt trên 0,125 mm đến dưới 1 mm | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 2517.49.00.30 | - - - Loại có kích cỡ đến 400 mm | 12,9 | 11,8 | 10,7 | 9,6 | 8,6 Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 2517.49.00.90 - - - Loại khác 15,6 14,3 13 11,7 10,4 25.18 Dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp dolomite dạng nền. 2518.10.00 - Dolomite, chưa nung hoặc thiêu kết 10 10 10 10 10 2518.20.00 - Dolomite đã nung hoặc thiêu kết 10 10 10 10 10 2518.30.00 - Hỗn hợp dolomite dạng nền 10 10 10 10 10 25.19 Magiê carbonat tự nhiên (magnesite); magiê ôxít nâu chảy; magiê ôxít nung tro (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ôxít khác trước khi thiêu kết; magiê ôxít khác, tinh khiết hoặc không tinh khiết. 2519.10.00 - Magiê carbonat tự nhiên (magnesite) 10 10 10 10 10 2519.90 - Loại khác: 2519.90.10 - - Magiê ôxít nâu chảy; magiê ôxít nung tro (thiêu kết) 10 10 10 10 10 2519.90.90 - - Loại khác 10 10 10 10 10 25.20 Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế. 2520.10.00 - Thạch cao; thạch cao khan 10 10 10 10 10 2520.20 - Thạch cao plaster: 2520.20.10 - - Loại phù hợp dùng trong nha khoa 10 10 10 10 10 2520.20.90 - - Loại khác 10 10 10 10 10 2521.00.00 Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng. 17 17 17 17 17 25.22 Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ ôxít canxi và hydroxít canxi thuộc nhóm 28.25. 2522.10.00 - Vôi sống 5 5 5 5 5 Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 2522.20.00 - Vôi tôi 5 5 5 5 5 2522.30.00 - Vôi chịu nước 5 5 5 5 5 25.24 Amiăng. 2524.10.00 - Crocidolite 10 10 10 10 10 2524.90.00 - Loại khác 10 10 10 10 10 25.26 Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc. 2526.10.00 - Chưa nghiền, chưa làm thành bột 30 30 30 30 30 2526.20 - Đã nghiền hoặc làm thành bột: 2526.20.10 - - Bột talc 30 30 30 30 30 2526.20.90 - - Loại khác 30 30 30 30 30 2528.00.00 Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng lượng khô. 10 10 10 10 10 25.29 Tràng thạch (đá bồ tát); loxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng florit. 2529.10 - Tràng thạch (đá bồ tát): 2529.10.10 - - Potash tràng thạch; soda tràng thạch 10 10 10 10 10 2529.10.90 - - Loại khác 10 10 10 10 10 - Khoáng florit: 2529.21.00 - - Có chứa canxi flora không quá 97% tính theo trọng lượng 10 10 10 10 10 2529.22.00 - - Có chứa canxi flora trên 97% tính theo trọng lượng 10 10 10 10 10 2529.30.00 - Loxit; nephelin và nephelin xienit 10 10 10 10 10 25.30 Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. 2530.10.00 - Vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn nở 10 10 10 10 10 Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 2530.20 - Kieserit, epsomit (magiê sulphat tự nhiên): 2530.20.10 - - Kieserit 10 10 10 10 10 2530.20.20 - - Epsornite (magiê sulphat tự nhiên) 10 10 10 10 10 2530.90 - Loại khác: 2530.90.10 - - Cát zircon cỡ hạt micron (zircon silicat) loại dùng làm chất cân quang 10 10 10 10 10 2530.90.90 - - Loại khác 10 10 10 10 10 26.01 Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung. - Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung: 2601.11 - - Chưa nung kết: 2601.11.10 - - - Hematite và tinh quặng hematite 36,6 33,3 30 26,6 23,3 2601.11.90 - - - Loại khác 36,6 33,3 30 26,6 23,3 2601.12 - - Đã nung kết: 2601.12.10 - - - Hematite và tinh quặng hematite 36,6 33,3 30 26,6 23,3 2601.12.90 - - - Loại khác 36,6 33,3 30 26,6 23,3 2601.20.00 - Pirit sắt đã nung 36,6 33,3 30 26,6 23,3 2602.00.00 Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô. 36,6 33,3 30 26,6 23,3 2603.00.00 Quặng đồng và tinh quặng đồng. 40 40 40 40 40 26.04 Quặng niken và tinh quặng niken. 2604.00.00.10 - Quặng thô 28,3 26,6 25 23,3 21,6 2604.00.00.90 - Tinh quặng 19 18,1 17,2 16,3 15,4 26.05 Quặng coban và tinh quặng coban. 2605.00.00.10 - Quặng thô 30 30 30 30 30 2605.00.00.90 - Tinh quặng 20 20 20 20 20 26.06 Quặng nhôm và tinh quặng nhôm. 2606.00.00.10 - Quặng thô 30 30 30 30 30 Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 2606.00.00.90 - Tinh quặng 20 20 20 20 20 2607.00.00 Quặng chì và tinh quặng chì. 40 40 40 40 40 2608.00.00 Quặng kẽm và tinh quặng kẽm. 36,6 33,3 30 26,6 23,3 26.09 Quặng thiếc và tinh quặng thiếc: 2609.00.00.10 - Quặng thô 28,1 26,2 24,3 22,5 20,6 2609.00.00.90 - Tinh quặng 18,7 17,5 16,2 15 13,7 2610.00.00 Quặng crôm và tinh quặng crôm. 28,1 26,2 24,3 22,5 20,6 2611.00.00 Quặng vonfram và tinh quặng vonfram. 2611.00.00.10 - Quặng thô 28,1 26,2 24,3 22,5 20,6 2611.00.00.90 - Tinh quặng 18,7 17,5 16,2 15 13,7 26.12 Quặng urani hoặc quặng thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori. 2612.10.00 - Quặng urani và tinh quặng urani: 2612.10.00.10 -- Quặng thô 30 30 30 30 30 2612.10.00.90 -- Tinh quặng 20 20 20 20 20 2612.20.00 - Quặng thori và tinh quặng thori: 2612.20.00.10 -- Quặng thô 30 30 30 30 30 2612.20.00.90 -- Tinh quặng 20 20 20 20 20 26.13 Quặng molipden và tinh quặng molipden. 2613.10.00 - Đã nung 18,4 16,9 15,3 13,8 12,3 2613.90.00 - Loại khác: 2613.90.00.10 -- Quặng thô 27,6 25,3 23 20,7 18,4 2613.90.00.90 -- Tinh quặng 18,4 16,9 15,3 13,8 12,3 26.14 Quặng titan và tinh quặng titan. 2614.00.10 - Quặng ilmenit và tinh quặng ilmenit: 2614.00.10.10 -- Tinh quặng ilmenit 30 30 30 30 30 2614.00.10.20 - - Inmenit hoàn nguyên có hàm lượng TiO₂ ≥ 56% và FeO ≤ 11% 15 15 15 15 15 2614.00.10.90 - - Loại khác 40 40 40 40 40 2614.00.90 - Loại khác: 2614.00.90.10 - - Tinh quặng rutil 83% ≤ TiO₂ ≤ 87% 30 30 30 30 30 2614.00.90.90 - - Loại khác 40 40 40 40 40 2615 Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó. 2615.10.00 - Quặng zircon và tinh quặng zircon: 2615.10.00.10 - - Quặng thô 30 30 30 30 30 - - Tinh quặng: 2615.10.00.20 - - - Bột zircon siêu mịn cỡ hạt nhỏ hơn 75µm (micrô mét) 10 10 10 10 10 2615.10.00.90 - - - Loại khác 20 20 20 20 20 2615.90.00 - Loại khác: - - Niobi: 2615.90.00.10 - - - Quặng thô 30 30 30 30 30 2615.90.00.20 - - - Tinh quặng 20 20 20 20 20 - - Loại khác: 2615.90.00.30 - - - Quặng thô 30 30 30 30 30 2615.90.00.90 - - - Tinh quặng 20 20 20 20 20 2616 Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý. 2616.10.00 - Quặng bạc và tinh quặng bạc: 2616.10.00.10 - - Quặng thô 30 30 30 30 30 2616.10.00.90 - - Tinh quặng 20 20 20 20 20 2616.90.00 - Loại khác: 2616.90.00.10 - - Quặng vàng 30 30 30 30 30 - - Loại khác: 2616.90.00.20 - - - Quặng thô 30 30 30 30 30 2616.90.00.90 - - - Tinh quặng 20 20 20 20 20 2617 Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó. 2617.10.00 - Quặng antimon và tinh quặng antimon: Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 2617.10.00.10 - - Quặng thô 30 30 30 30 30 2617.10.00.90 - - Tinh quặng 20 20 20 20 20 2617.90.00 - Loại khác: 2617.90.00.10 - - Quặng thô 30 30 30 30 30 2617.90.00.90 - - Tinh quặng 20 20 20 20 20 26.21 Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị. 2621.10.00 - Tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị 2621.90.00 - Loại khác: 2621.90.00.10 - - Xỉ than 7 7 7 7 7 2621.90.00.90 - - Loại khác 27.01 Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá. - Than đá, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh: 2701.11.00 - - Anthracite 10 10 10 10 10 2701.12 - - Than bi-tum: 2701.12.10 - - - Than để luyện cốc 10 10 10 10 10 2701.12.90 - - - Loại khác 10 10 10 10 10 2701.19.00 - - Than đá loại khác 10 10 10 10 10 2701.20.00 - Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá 10 10 10 10 10 27.02 Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền. 2702.10.00 - Than non, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh 15 15 15 15 15 2702.20.00 - Than non đã đóng bánh 15 15 15 15 15 27.03 Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh. 2703.00.10 - Than bùn, đã hoặc chưa ép thành kiện, nhưng chưa đóng bánh 15 15 15 15 15 2703.00.20 - Than bùn đã đóng bánh 15 15 15 15 15 Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 27.04 Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá. 2704.00.10 - Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá 13 13 13 13 13 2704.00.20 - Than cốc và than nửa cốc luyện từ than non hay than bùn 13 13 13 13 13 2704.00.30 - Muội bình chưng than đá 13 13 13 13 13 27.09 Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô. 2709.00.10 - Dầu mỏ thô 10 10 10 10 10 2709.00.20 - Condensate 10 10 10 10 10 2709.00.90 - Loại khác 28.04 Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác. 2804.10.00 - Hydro - Khí hiếm: 2804.21.00 - - Argon 2804.29.00 - - Loại khác 2804.30.00 - Nito 2804.40.00 - Oxy 2804.50.00 - Bo; telu - Silic: 2804.61.00 - - Chứa silic với hàm lượng không dưới 99,99% tính theo trọng lượng 2804.69.00 - - Loại khác 2804.70.00 - Phospho: 2804.70.00.10 - - Phospho vàng 5 5 5 5 5 2804.70.00.90 - - Loại khác 2804.80.00 - Arsen 2804.90.00 - Selen 28.17 Kẽm oxit; kẽm peroxit. 2817.00.10 - Kẽm oxit: 2817.00.10.10 - - Kẽm oxit dạng bột 5 5 5 5 5 2817.00.10.90 - - Loại khác 2817.00.20 - Kẽm peroxit 28.23 Titan oxit. 2823.00.00.10 - Xỉ titan có hàm lượng TiO₂ ≥ 85%, FeO ≤ 10% 2823.00.00.20 - Xỉ titan có hàm lượng 70% ≤ TiO₂ < 85%, FeO ≤ 10% 2823.00.00.30 - Rutile có hàm lượng TiO₂ ≥87% 2823.00.00.40 - Ilmenit hoàn nguyên có hàm lượng TiO₂ ≥ 56%, FeO ≤ 11% 2823.00.00.90 - Loại khác 38.24 Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. 3824.10.00.00 - Các chất gắn đã điều chế dùng cho khuôn đúc hoặc lõi đúc 3824.30.00.00 - Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại 3824.40.00.00 - Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông 3824.50.00.00 - Vữa và bê tông không chịu lửa 3824.60.00.00 - Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44 3824.71 - Hỗn hợp chứa các dẫn xuất halogen hóa của metan, etan hoặc propan: - - Chứa chlorofluorocarbons (CFCs), chứa hoặc không chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs): 3824.71.10 - - - Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và bộ phận ngắt mạch, có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum 3824.71.90 - - - Loại khác 3824.72.00 -- Chứa bromochlorodifluoromethane, bromotrifluoromethane hoặc dibromotetrafluoroethanes 3824.73.00 -- Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs) 3824.74 -- Chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), chứa hoặc không chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs): 3824.74.10 -- - Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và bộ phận ngắt mạch, có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum 3824.74.90 -- - Loại khác 3824.75.00 -- Chứa carbon tetrachloride 3824.76.00 -- Chứa 1,1,1-trichloroethane (methyl chloroform) 3824.77.00 -- Chứa bromomethane (methyl bromide) hoặc bromochloromethane 3824.78.00 -- Chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs) hoặc hydrochlorofluorocarbons (HCFCs) 3824.79.00 -- Loại khác - Hàng hóa đã nêu trong Chú giải phân nhóm 3 của Chương này: 3824.81.00 -- Chứa oxirane (ethylene oxide) 3824.82.00 -- Chứa polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc polybrominated biphenyls (PBBs) 3824.83.00 -- Chứa tris(2,3-dibromopropyl) phosphate 3824.84.00 -- Chứa aldrin (ISO), camphechlor (ISO) (toxaphene), chlordane (ISO), chlordecone (ISO), DDT (ISO) (clofenotane (INN)), 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p-chlorophenyl)ethane), dieldrin (ISO, INN), endosulfan (ISO), endrin (ISO), heptachlor (ISO) hoặc mirex (ISO) 3824.85.00 -- Chứa 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN) 3824.86.00 -- Chứa pentachlorobenzene (ISO) hoặc hexachlorobenzene (ISO) 3824.87.00 - - Chứa perfluorooctane sulphonic axit, muối của nó, perfluorooctane sulphonamides, hoặc perfluorooctane sulphonyl fluoride 3824.88.00 - - Chứa tetra-, penta-, hexa-, hepta- hoặc octabromodiphenyl ethers - Loại khác: 3824.91.00 - - - Hỗn hợp và chế phẩm chủ yếu chứa (5-ethyl-2-methyl-2-oxido-1,3,2-dioxaphosphinan-5-yl)methyl methyl methylphosphonate và bis[(5-ethyl-2-methyl-2-oxido-1,3,2-dioxaphosphinan-5-yl)methyl] methylphosphonate 3824.99 - - Loại khác: 3824.99.10 - - - - Các chất tẩy mực, chất sửa giấy nền (stencil correctors), chất lỏng dùng để xóa và các bảng để xóa khác (trừ những hàng hóa thuộc nhóm 96.12), đã đóng gói để bán lẻ 3824.99.30 - - - - Bột nhão để sao in với thành phần cơ bản là gelatin, ở dạng rời hoặc đóng ngay (ví dụ, bột trên giấy hay trên vật liệu dệt) 3824.99.40 - - - - Hỗn hợp dung môi vô cơ 3824.99.50 - - - - Dầu acetone 3824.99.60 - - - - Các chế phẩm hóa chất có chứa bột ngọt (monosodium glutamate) 3824.99.70 - - - - Các chế phẩm hóa chất khác, dùng trong chế biến thực phẩm - - - - Loại khác: 3824.99.91 - - - - - Naphthenic axit, muối không tan trong nước của chúng và este của chúng 3824.99.99 - - - - - Loại khác: 3824.99.99.10 - - - - - - Bột carbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm 3824.99.99.90 - - - - - - Loại khác 40.02 Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải. Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 4002.11.00 - - Dạng latex (dạng mủ cao su) 1 1 1 1 1 4002.19 - - Loại khác: 4002.19.10 - - - Dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn 1 1 1 1 1 4002.19.90 - - - Loại khác 1 1 1 1 1 4002.20 - Cao su butadien (BR): 4002.20.10 - - Dạng nguyên sinh 1 1 1 1 1 4002.20.90 - - Loại khác 1 1 1 1 1 4002.31 - - Cao su isobuten-isopren (butyl) (IIR): 4002.31.10 - - - Dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn 1 1 1 1 1 4002.31.90 - - - Loại khác 1 1 1 1 1 4002.39 - - Loại khác: 4002.39.10 - - - Dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn 1 1 1 1 1 4002.39.90 - - - Loại khác 1 1 1 1 1 4002.41.00 - - Dạng latex (dạng mủ cao su) 1 1 1 1 1 4002.49 - - Loại khác: 4002.49.10 - - - Dạng nguyên sinh 1 1 1 1 1 4002.49.90 - - - Loại khác 1 1 1 1 1 4002.51.00 - - Dạng latex (dạng mủ cao su) 1 1 1 1 1 4002.59 - - Loại khác: 4002.59.10 - - - Dạng nguyên sinh 1 1 1 1 1 4002.59.90 - - - Loại khác 1 1 1 1 1 4002.60 - Cao su isopren (IR): 4002.60.10 - - Dạng nguyên sinh 1 1 1 1 1 4002.60.90 - - Loại khác 1 1 1 1 1 4002.70 - Cao su diene chưa liên hợp - etylen-propylen (EPDM): 4002.70.10 - - Dạng nguyên sinh 1 1 1 1 1 4002.70.90 - - Loại khác 1 1 1 1 1 Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 4002.80 - Hỗn hợp của sản phẩm bất kỳ thuộc nhóm 40.01 với sản phẩm bất kỳ của nhóm này: 4002.80.10 - - Hỗn hợp mủ cao su tự nhiên với mủ cao su tổng hợp 1 1 1 1 1 4002.80.90 - - Loại khác 1 1 1 1 1 4002.91.00 - - Dạng latex (dạng mủ cao su) 1 1 1 1 1 4002.99 - - Loại khác: 4002.99.20 - - - Dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn: 4002.99.20.10 - - - - Của cao su tổng hợp 1 1 1 1 1 4002.99.20.90 - - - - Loại khác 1 1 1 1 1 4002.99.90 - - - Loại khác: 4002.99.90.10 - - - - Của cao su tổng hợp 1 1 1 1 1 4002.99.90.90 - - - - Loại khác 1 1 1 1 1 40.05 Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải. 4005.10 - Hỗn hợp với muội carbon hoặc oxit silic: 4005.10.10 - - Của keo tự nhiên 1 1 1 1 1 4005.10.90 - - Loại khác 1 1 1 1 1 4005.20.00 - Dạng dung dịch; dạng phân tán trừ các sản phẩm thuộc phân nhóm 4005.10 1 1 1 1 1 - Loại khác: 4005.91 - - Dạng tấm, lá và dải: 4005.91.10 - - - Của keo tự nhiên 1 1 1 1 1 4005.91.90 - - - Loại khác 1 1 1 1 1 4005.99 - - Loại khác: 4005.99.10 - - - Dạng latex (dạng mủ cao su) 1 1 1 1 1 4005.99.20 - - - Cao su tự nhiên được pha trộn với các chất trừ carbon hoặc silica 4005.99.90 - - - Loại khác 1 1 1 1 1 4005.99.90 41.01 Da sống của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc động vật họ ngựa (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ. 4101.20.00 - Da sống nguyên con, chưa xẻ, trọng lượng da một con không quá 8 kg khi làm khô đơn giản, 10 kg khi muối khô, hoặc 16 kg ở dạng tươi, dạng muối ướt hoặc được bảo quản cách khác 10 10 10 10 10 4101.50.00 - Da sống nguyên con, trọng lượng trên 16 kg 10 10 10 10 10 4101.90 - Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng: 4101.90.10 - - Đã được chuẩn bị để thuộc 10 10 10 10 10 4101.90.90 - - Loại khác 10 10 10 10 10 41.02 Da sống của cừu hoặc cừu non (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), có hoặc không còn lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã ghi ở Chú giải 1(c) của Chương này. 4102.10.00 - Loại còn lông 5 5 5 5 5 - Loại không còn lông: 4102.21.00 - - Đã được axit hóa 5 5 5 5 5 4102.29.00 - - Loại khác 5 5 5 5 5 41.03 Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này. 4103.20.00 - Của loài bò sát: 4103.20.00.10 - Của cá sấu 4103.20.00.90 - Loại khác 5 5 5 5 5 4103.30.00 - Của lợn 10 10 10 10 10 4103.90.00 - Loại khác 10 10 10 10 10 Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) (I) | (II) | (III) | (IV) | (V) 44.01 | Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự: - Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự: 4401.11.00 | - - Từ cây lá kim | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 4401.12.00 | - - Từ cây không thuộc loại lá kim | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 - Vỏ bào hoặc dăm gỗ: 4401.21.00 | - - Từ cây lá kim 4401.22.00 | - - Từ cây không thuộc loại lá kim - Mùn cưa và phế liệu gỗ, đã đóng thành dạng khúc, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự: 4401.31.00 | - - Viên gỗ 4401.39.00 | - - Loại khác 4401.40.00 | - Mùn cưa và phế liệu gỗ, chưa đóng thành khối 44.02 | Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối. 4402.10.00 | - Của tre | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4402.90 | - Loại khác: 4402.90.10 | - - Than gáo dừa 4402.90.90 | - - Loại khác: 4402.90.90.10 | - - - Than gỗ (Hàm lượng tro ≤ 3%; Hàm lượng carbon cố định (C) - là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa ≥ 70%; Nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg; Hàm lượng lưu huỳnh ≤ 0,2%) | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 4402.90.90.20 | - - - Than làm từ mùn cưa | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4402.90.90.90 | - - - Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 44.03 | Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc đẽo gọt hoặc đẽo vuông thô. - Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác: 4403.11 | - - Từ cây lá kim: 4403.11.10 | - - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) (I) | (II) | (III) | (IV) | (V) 4403.11.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.12 | --- Từ cây không thuộc loài lá kim: 4403.12.10 | --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.12.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 --- Loại khác, từ cây lá kim: 4403.21 | -- Từ cây thông (Pinus spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên: 4403.21.10 | --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.21.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.22 | -- Từ cây thông (Pinus spp.), loại khác: 4403.22.10 | --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.22.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.23 | -- Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên: 4403.23.10 | --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.23.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.24 | -- Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.), loại khác: 4403.24.10 | --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.24.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.25 | -- Loại khác, có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên: 4403.25.10 | --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.25.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.26 | -- Loại khác: 4403.26.10 | --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.26.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 --- Loại khác, từ gỗ nhiệt đới: 4403.41 | -- Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau: 4403.41.10 | --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.41.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.49 | -- Loại khác: 4403.49.10 | --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 4403.49.90 | --- Loại khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) (I) (II) (III) (IV) (V) 4403.91 - Gỗ sồi (Quercus spp.): 4403.91.10 --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang 10 10 10 10 10 4403.91.90 --- Loại khác 10 10 10 10 10 4403.93 - Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên: 4403.93.10 --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang 10 10 10 10 10 4403.93.90 --- Loại khác 10 10 10 10 10 4403.94 - Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), loại khác: 4403.94.10 --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang 10 10 10 10 10 4403.94.90 --- Loại khác 10 10 10 10 10 4403.95 - Từ cây bạch dương (Betula spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên: 4403.95.10 --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang 10 10 10 10 10 4403.95.90 --- Loại khác 10 10 10 10 10 4403.96 - Từ cây bạch dương (Betula spp.), loại khác: 4403.96.10 --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang 10 10 10 10 10 4403.96.90 --- Loại khác 10 10 10 10 10 4403.97 - Từ cây dương (poplar and aspen) (Populus spp.): 4403.97.10 --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang 10 10 10 10 10 4403.97.90 --- Loại khác 10 10 10 10 10 4403.98 - Từ bạch đàn (Eucalyptus spp.): 4403.98.10 --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang 10 10 10 10 10 4403.98.90 --- Loại khác 10 10 10 10 10 4403.99 - Loại khác: 4403.99.10 --- Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lang 10 10 10 10 10 4403.99.90 --- Loại khác 10 10 10 10 10 44.04 Gỗ đai thùng; cọc chè; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt thô nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự. 4404.10.00 - Từ cây lá kim 5 5 5 5 5 4404.20 - Từ cây không thuộc loài lá kim: 4404.20.10 -- Nan gỗ (Chipwood) 5 5 5 5 5 4404.20.90 - - Loại khác 5 5 5 5 5 44.06 Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ. - Loại chưa được ngâm tẩm: 4406.11.00 - - Từ cây lá kim 18,1 16,3 14,5 12,7 10,9 4406.12.00 - - Từ cây không thuộc loại lá kim 18,1 16,3 14,5 12,7 10,9 - Loại khác: 4406.91.00 - - Từ cây lá kim 18,1 16,3 14,5 12,7 10,9 4406.92.00 - - Từ cây không thuộc loại lá kim 18,1 16,3 14,5 12,7 10,9 44.07 Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm. - Gỗ từ cây lá kim: 4407.11.00 - - Từ cây thông (Pinus spp.): 4407.11.00.10 - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống 5 5 5 5 5 4407.11.00.90 - - - Loại khác 18,1 16,3 14,5 12,7 10,9 4407.12.00 - - Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.): 4407.12.00.10 - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống 5 5 5 5 5 4407.12.00.90 - - - Loại khác 18,1 16,3 14,5 12,7 10,9 4407.19.00 - - Loại khác: 4407.19.00.10 - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống 5 5 5 5