로고

NGHỊ ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP 다단계 방식의 사업활동 관리에 관한 의정

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp. 「2015 년 6 월 19 일 정부조직법」에 근거 하여 「2004 년 12 월 3 일 경쟁법」에 근거하여 「2014 년 11 월 26 일 투자법」과 「2016 년 11 월 22 일 투자법 제 6 조 및 조건부 사 업투자 업종·분야 목록에 관한 부록 4 의 개 정·보완 법률」에 근거하여 산업무역부장관의 요청에 따라 정부는 「 다단계 방식의 사업활동 관리에 관한 의정 」을 공포하는 바이다.

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kinh doanh theo phương thức đa cấp là hoạt động kinh doanh sử dụng mạng lưới người tham gia gồm nhiều cấp, nhiều nhánh, trong đó, người tham gia được hưởng hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác từ kết quả kinh doanh của mình và của những người khác trong mạng lưới.

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp là doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp để bán hàng hóa.

3. Người tham gia bán hàng đa cấp là cá nhân giao kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp với doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

4. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp là thỏa thuận bằng văn bản về việc tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp giữa cá nhân và doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

5. Quy tắc hoạt động là bộ quy tắc của doanh nghiệp bán hàng đa cấp điều chỉnh hành vi của người tham gia bán hàng đa cấp, quy trình và thủ tục thực hiện các hoạt động bán hàng đa cấp.

6. Kế hoạch trả thưởng là kế hoạch được doanh nghiệp bán hàng đa cấp sử dụng để tính hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng từ kết quả của hoạt động bán hàng của mình và của những người khác trong mạng lưới.

7. Vị trí kinh doanh đa cấp, mã số kinh doanh đa cấp là vị trí, mã số của người tham gia bán hàng đa cấp được sắp xếp trong mạng lưới để tính hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác chi trả cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Điều 4. Đối tượng kinh doanh theo phương thức đa cấp

1. Hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp chỉ được thực hiện đối với hàng hóa. Mọi hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp với đối tượng không phải là hàng hóa đều bị cấm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Những hàng hóa sau không được kinh doanh theo phương thức đa cấp:

a) Hàng hóa là thuốc; trang thiết bị y tế; các loại thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản); thuốc bảo vệ thực vật; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn hạn chế sử dụng và cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và các loại hóa chất nguy hiểm; b) Sản phẩm nội dung thông tin số.

Điều 5. Những hành vi bị cấm trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp

1. Cấm doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện những hành vi sau đây:

a) Yêu cầu người khác phải đặt cọc hoặc nộp một khoản tiền nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; b) Yêu cầu người khác phải mua một số lượng hàng hóa nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; c) Cho người tham gia bán hàng đa cấp nhận tiền hoặc lợi ích kinh tế khác từ việc giới thiệu người khác tham gia vào hoạt động bán hàng đa cấp mà không phải từ việc mua, bán hàng hóa của người được giới thiệu đó; d) Từ chối chi trả không có lý do chính đáng các khoản hoa hồng, tiền thưởng hay lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp có quyền hưởng; đ) Cung cấp thông tin gian dối về kế hoạch trả thưởng, về lợi ích của việc tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp; e) Cung cấp thông tin gian dối, gây nhầm lẫn về tính năng, công dụng của hàng hóa hoặc hoạt động của doanh nghiệp thông qua báo cáo viên, đào tạo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo hoặc thông qua tài liệu của doanh nghiệp; g) Duy trì nhiều hơn một hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, vị trí kinh doanh đa cấp, mã số kinh doanh đa cấp hoặc các hình thức khác tương đương đối với cùng một người tham gia bán hàng đa cấp; h) Thực hiện khuyến mại sử dụng mạng lưới gồm nhiều cấp, nhiều nhánh mà trong đó người tham gia chương trình khuyến mại có nhiều hơn một vị trí, mã số hoặc các hình thức tương đương khác; i) Tổ chức các hoạt động trung gian thương mại theo quy định của pháp luật thương mại nhằm phục vụ cho việc duy trì, mở rộng và phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp; k) Tiếp nhận hoặc chấp nhận đơn hoặc bất kỳ hình thức văn bản nào khác của người tham gia bán hàng đa cấp, trong đó, người tham gia bán hàng đa cấp tuyên bố từ bỏ một phần hoặc toàn bộ các quyền của mình theo quy định của Nghị định này hoặc cho phép doanh nghiệp không phải thực hiện nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định này; l) Kinh doanh theo phương thức đa cấp đối với đối tượng không được phép theo quy định tại Điều 4 Nghị định này; m) Không sử dụng hệ thống quản lý người tham gia bán hàng đa cấp đã đăng ký với cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp để quản lý người tham gia bán hàng đa cấp; n) Mua bán hoặc chuyển giao mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp khác, trừ trường hợp mua lại, hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp.

2. Cấm người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện những hành vi sau đây:

a) Hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Cung cấp thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn về lợi ích của việc tham gia bán hàng đa cấp, tính năng, công dụng của hàng hóa, hoạt động của doanh nghiệp bán hàng đa cấp; c) Tổ chức hội thảo, hội nghị, đào tạo về kinh doanh theo phương thức đa cấp khi chưa được doanh nghiệp bán hàng đa cấp ủy quyền bằng văn bản; d) Lôi kéo, dụ dỗ, mua chuộc người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp khác tham gia vào mạng lưới của doanh nghiệp mà mình đang tham gia; đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, địa vị xã hội, nghề nghiệp để khuyến khích, yêu cầu, lôi kéo, dụ dỗ người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp hoặc mua hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp; e) Thực hiện hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương nơi doanh nghiệp chưa được cấp xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.

3. Cấm tổ chức, cá nhân kinh doanh theo phương thức đa cấp, tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, giới thiệu về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp của mình hoặc của tổ chức, cá nhân khác khi chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Cấm cá nhân tham gia vào hoạt động của tổ chức, cá nhân kinh doanh theo phương thức đa cấp chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Chưong II ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁ N HÀNG ĐA CẤP

Điều 6. Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Hoạt động bán hàng đa cấp phải được đăng ký theo quy định của Nghị định này.

Điều 7. Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; b) Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên; c) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định này; d) Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định này; đ) Có mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định này; e) Có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp; g) Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.

2. Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đó.

Điều 8. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực trong thời gian 05 năm kể từ ngày cấp.

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được lập thành 02 bản chính, 01 bản giao cho doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp và 01 bản lưu tại Bộ Công Thương.

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các nội dung sau: Tên doanh nghiệp; thông tin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có): Mã số doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp lần đầu, ngày thay đổi lần gần nhất; địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, website, email; thông tin người đại diện theo pháp luật: Họ tên, quốc tịch, thông tin chứng minh nhân dân/cãn cước công dân/hộ chiếu, chức vụ, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/nơi đăng ký lưu trú; phạm vi hàng hóa được phép kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các tài liệu (có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp) sau đây:

1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

3. 01 bản danh sách kèm theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này.

4. 02 bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:

a) Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; b) Kế hoạch trả thưởng; c) Chương trình đào tạo cơ bản; d) Quy tắc hoạt động.

5. 01 bản danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: Tên, chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, chế độ bảo hành (nếu có), giá bán và số điểm thưởng quy đổi tương ứng với giá bán, thời điểm áp dụng.

6. 01 bản chính văn bản xác nhận ký quỹ.

7. Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định này.

8. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có trang thông tin điện tử đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định này.

9. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.

Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 9 Nghị định này (kèm theo bản điện tử định dạng ".doc" và ".xls") tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện); b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp sửa đổi, bổ sung hồ sơ; c) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Công Thương trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp.

2. Thẩm định hồ sơ

a) Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp nộp phí thẩm định. Bộ Công Thương trả lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không nộp phí thẩm định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo; b) Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí thẩm định; c) Nội dung thẩm định: - Xác nhận bằng văn bản với ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ về tính xác thực của văn bản xác nhận ký quỹ; - Thẩm định nội dung các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, đảm bảo phù hợp với các quy định của Nghị định này. d) Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp được nộp bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành thông báo. Thời hạn thẩm định hồ sơ sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.

3. Trả lại hồ sơ

Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn quy định tại điểm d khoản 2 Điều này hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này sau khi đã sửa đổi, bổ sung, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.

4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và giao lại cho doanh nghiệp 01 bản các tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này có đóng dấu treo hoặc dấu giáp lai của Bộ Công Thương.

5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương, thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ và cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các tài liệu quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định này cho các Sở Công Thương trên toàn quốc bằng một trong các phương thức sau:

a) Gửi qua bưu điện; b) Thư điện tử; c) Hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Bộ Công Thương.

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chúng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp có thay đổi thông tin liên quan đến doanh nghiệp, bao gồm tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cổ đông sáng lập, thành viên chủ sở hữu, thông tin liên quan đến việc ký quỹ, doanh nghiệp thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; b) Trường hợp có thay đổi liên quan đến khoản 4, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 9 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trước khi áp dụng.

2. Trong trường hợp có thay đổi thông tin tại danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Bộ Công Thương trước khi áp dụng.

Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chửng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Bộ Công Thương cấp; c) Các tài liệu quy định tại Điều 9 Nghị định này liên quan đến những nội dung sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục thông báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp:

a) Doanh nghiệp nộp văn bản thông báo thay đổi thông tin danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp trong đó nêu rõ các nội dung thay đổi kèm theo 01 bản danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp đã thay đổi tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện); b) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Bộ Công Thương ban hành thông báo sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Doanh nghiệp được phép áp dụng danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp nếu Bộ Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; c) Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc bằng một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này về việc doanh nghiệp thông báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Điều 13. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị mât, bị rách hoặc bị tiêu hủy, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm nộp đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mau số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương cấp lại giấy chúng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp.

Điều 14. Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được gia hạn nhiều lần, mỗi lần có thời hạn 05 năm.

2 Doanh nghiệp bán hàng đa cấp được gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong trường hợp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này.

3. Trước khi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực ít nhất 03 tháng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thực hiện thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

4. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Nghị định này; c) Các tài liệu quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 9 Nghị định này trong trường hợp có thay đổi so với lần sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp gần nhất.

5. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Điều 15. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các khoản phí cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Bộ Công Thương thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong những trường hợp sau đây:

a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương bị thu hôi hoặc doanh nghiệp giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật; b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có thông tin gian dối; c) Doanh nghiệp bị xử phạt về một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 5 hoặc khoản 3 Điều 47 Nghị định này trong quá trình tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật; d) Doanh nghiệp không khắc phục kịp thời theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền vê quản lý hoạt động bán hàng đa cấp để đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điêu 7 Nghị định này trong quá trình ho ạt động bán hàng đa cấp.

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực pháp luật.

3. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp:

a) Bộ Công Thương ban hành quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực, Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này và công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

Điều 17. Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực mà không được gia hạn theo quy định tại Điều 14 Nghị định này; b) Doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp; c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

2. Khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm sau đây:

a) Thông báo bằng văn bản tới Bộ Công Thương, niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa diểm kinh doanh, công bố trên trang chủ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp; b) Chấm dứt, thanh lý hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và giải quyết quyền lợi của người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật vê quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; c) Hoàn thành các nghĩa vụ theo quyết định xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 18. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

1. Trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

a) Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm: - Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; - Báo cáo theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; - 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; - 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; - 01 bản sao quyết định về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; quyết định và biên bản họp về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của hội đồng thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của đại hội đồng cổ đông nếu là công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh nếu là công ty hợp danh; b) Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp: - Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện); - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này và công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

2. Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp do giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực hoặc bị thu hồi:

a) Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm: - Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; - Báo cáo theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; - 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; - 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. b) Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp: - Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực hoặc bị thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện); - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này và công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

Chương III QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Điều 19. Hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Doanh nghiệp bán hàng đa cấp được coi là có hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh ho ặc văn phòng đại diện có thực hiện chức năng liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.

2. Doanh nghiệp tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tại địa phương.

3. Doanh nghiệp có người tham gia bán hàng đa cấp cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú) hoặc thực hiện hoạt động tiếp thị, bán hàng theo phương thức đa cấp tại địa phương.

Điều 20. Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tại Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chỉ được phép tố chức hoạt động bán hàng đa cấp sau khi có xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bằng văn bản của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó.

2. Trường hợp không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm uỷ quyền cho một cá nhân cư trú tại địa phương làm người đại diện tại địa phương để thay mặt doanh nghiệp làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương đó.

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm lưu trữ, xuất trình hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo yêu câu của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Điều 21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

1. Hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; c) 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; d) 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có) hoặc 01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương.

2. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương kèm theo danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp đã có hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực (danh sách ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp) tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

3. Trường họp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tạị địa phương, Sở Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và gửi bản sao văn bản xác nhận tới Bộ Công Thương bằng một trong các cách thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này.

Điều 22. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

1. Trong quá trình hoạt động bán hàng đa cấp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương tới Sở Công Thương khi có một trong các thay đổi liên quan đến:

a) Trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương; b) Người đại diện của doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại địa phương.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi đăng ký sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và tài liệu quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định này có liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung tới Sở Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Doanh nghiệp được bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.

4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Sở Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và thông báo tới Bộ Công Thương bằng một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này về việc xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Điều 23. Thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

1. Sở Công Thương thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương trong trường hợp:

a) Hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương có thông tin gian dối; b) Doanh nghiệp không triển khai hoạt động bán hàng đa cấp trong thời hạn 12 tháng liên tục; c) Không tuân thủ các trách nhiệm quy định tại khoản 11 Điều 40 Nghị định này; d) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, Sở Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và thông báo tới Bộ Công Thương theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này.

3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực pháp luật.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.

5. Sở Công Thương không cấp lại xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này.

Điều 24. Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:

a) Doanh nghiệp bị thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương; b) Doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.

2. Khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm sau đây:

a) Thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương, niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương (nếu có), công bố trên trang chủ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp; b) Chấm dứt, thanh lý hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và giải quyết quyền lợi của người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; c) Hoàn thành các nghĩa vụ theo quyết định xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.

Điều 25. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

1. Trường hợp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tới Sở Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

2. Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp do xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này tới Sở Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi.

3. Trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương, thông báo cho Bộ Công Thương theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này.

Điều 26. Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã được cấp xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.

2. Trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp có sự tham dự của từ 30 người trở lên hoặc có sự tham dự của từ 10 người tham gia bán hàng đa cấp trở lên, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thông báo tới Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước khi thực hiện.

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình th ực hiện trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.

Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp

1. Hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp bao gồm:

a) Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Nội dung, tài liệu trình bày t ại hội thảo, số lượng người tham gia dự kiến; c) Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo kèm theo hợp đồng thuê khoán của doanh nghiệp, trong đó quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm, nội dung báo cáo của báo cáo viên; d) 01 bản chính văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo.

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp trong cùng một văn bản thông báo.

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp nộp hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tới Sở Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện.

4. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.

5. Doanh nghiệp được phép tồ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo nếu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

6. Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện.

7. Trường hợp đã thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo với Sở Công Thương nhưng không thực hiện, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương trước ngày dự kiến tổ chức trong hồ sơ thông báo.

Chương IV QUẢN LÝ NGƯỜI THAM GIA BÁ N HÀ NG ĐA CẤP

Điều 28. Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp

1. Người tham gia bán hàng đa cấp là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Những trường hợp sau không được tham gia bán hàng đa cấp:

a) Người đang chấp hành hình ph ạt tù hoặc có tiền án về các tội sản xuất, buôn bán hàng giả, sản xuất, buôn bán hàng cấm, quảng cáo gian dối, lừa dối khách hàng, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản, tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp; b) Người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật; c) Người tham gia bán hàng đa cấp đã từng bị xử phạt do vi phạm các quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Nghị định này mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính; d) Cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này; đ) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Điều 29. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm ký kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng văn bản với người tham gia bán hàng đa cấp.

2. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, thông tin liên hệ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp; b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú (hoặc đăng ký lưu trú đối với người nước ngoài), nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người tham gia bán hàng đa cấp; số giấy phép lao động trong trường hợp người tham gia bán hàng đa cấp là người nước ngoài; c) Họ tên, mã số của người giới thiệu (người bảo trợ); d) Thông tin về hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp; đ) Thông tin về kế hoạch trả thưởng, quy tắc hoạt động; e) Quyền và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan; g) Quy định thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng đối với tiền hoa hồng và tiền thưởng; h) Quy định về việc mua lại hàng hóa; i) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và nghĩa vụ phát sinh kèm theo; k) Cơ chế giải quyết tranh chấp hợp đồng.

3. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện về hình thức sau:

a) Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, cỡ chữ ít nhất là 12; b) Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng phải tương phản nhau.

Điều 30. Chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp

1. Người tham gia bán hàng đa cấp có quyền chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp trước khi chấm dứt hợp đồng ít nhất là 10 ngày làm việc.

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có quyền chấm dứt hợp đồng với người tham gia bán hàng đa cấp khi người tham gia bán hàng đa cấp vi phạm các quy định tại Điều 41 Nghị định này.

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm chấm dứt hợp đồng với người tham gia bán hàng đa cấp khi người tham gia bán hàng đa cấp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày họp đồng chấm dứt, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thanh toán cho người tham gia bán hàng đa cấp tiền hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh t ế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp có quyền nhận trong quá trình tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp của doanh nghiệp.

Điều 31. Chương trình đào tạo cơ bản

1. Chương trình đào tạo cơ bản là chương trình đào tạo bắt buộc dành cho người tham gia bán hàng đa cấp.

2. Nội dung đào tạo cơ bản bao gồm các nội dung sau:

a) Pháp luật về bán hàng đa cấp; b) Các chuẩn mực đạo đức trong hoạt động bán hàng đa cấp; c) Các nội dung cơ bản của hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động và kế hoạch trả thưởng; d) Cơ chế đánh giá việc hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản phù hợp với nội dung và phương thức đào tạo.

3. Thời lượng đào tạo tối thiểu là 08 giờ.

Điều 32. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp theo chương trình đào tạo cơ bản đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền và không được thu phí dưới bất kỳ hình thức nào.

2. Người tham gia bán hàng đa cấp có trách nhiệm tham gia và nắm bắt đầy đủ các nội dung của chương trình đào tạo cơ bản.

3. Chỉ những người được doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ định làm Đào tạo viên mới được thực hiện đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp đó.

4. Chương trình đào tạo cơ bản có thể được thực hiện thông qua các phương thức đảm bảo khả năng tương tác trong quá trình đào tạo, bao gồm:

a) Đào tạo trực tiếp; b) Đào tạo từ xa.

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đánh giá mức độ hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản của người tham gia bán hàng đa cấp và xác nhận bằng văn bản về việc hoàn thành nội dung và thời lượng chương trình đào tạo cơ bản của người tham gia bán hàng đa cấp.

6. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm lưu trữ các tài liệu liên quan đến hoạt động đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm thời gian, cách thức, địa điểm (nếu có) và kết quả đào tạo.

7. Khi có thay đổi liên quan tới nội dung quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định này, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đào tạo bổ sung hoặc thông báo cho người tham gia bán hàng đa cấp qua trang thông tin điện tử hoặc niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Điều 33. Thẻ thành viên

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ được cấp Thẻ thành viên cho những người đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản và có cam kết bằng văn bản theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm cấp miễn phí Thẻ thành viên cho người tham gia bán hàng đa cấp.

3. Thẻ thành viên bao gồm các nội dung sau:

a) Tên doanh nghiệp; b) Thông tin liên hệ của doanh nghiệp; c) Ảnh của người tham gia bán hàng đa cấp; d) Thông tin của người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm: Tên, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu, mã số thành viên hoặc số thẻ, ngày cấp thẻ, nơi cấp thẻ.

4. Thẻ thành viên hết hiệu lực khi hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp chấm dứt.

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm công bố công khai việc chấm dứt hiệu lực của Thẻ thành viên trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Điều 34. Đào tạo viên

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm chỉ định Đào tạo viên để thực hiện đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp mình.

2. Điều kiện đối với Đào tạo viên:

a) Đã được cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 38 Nghị định này; b) Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng đào tạo với doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

3. Những trường hợp sau không đủ điều kiện trở thành Đào tạo viên:

a) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc có tiền án về các tội sản xuất, buôn bán hàng giả, sản xuất, buôn bán hàng cấm, quảng cáo gian dối, lừa dối khách hàng, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản, tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp; b) Người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật; c) Người tham gia bán hàng đa cấp đã từng bị xử phạt do vi phạm các quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Nghị định này mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính; d) Cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này; đ) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

4. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm lập danh sách Đào tạo viên, lưu trữ hồ sơ kèm theo, công bố danh sách Đào tạo viên trên trang thông tin điện tử và thông báo tới Bộ Công Thương.

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm cập nhật danh sách Đào tạo viên trên trang thông tin điện tử và thông báo tới Bộ Công Thương trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi có thay đổi trong danh sách Đào tạo viên.

6. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động của Đào tạo viên trong quá trình thực hiện đào tạo cơ bản.

Điều 35. Đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

1. Nội dung đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp bao gồm:

a) Quy định của pháp luật điều chỉnh hoạt động bán hàng đa cấp, pháp luật về quảng cáo, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; b) Các chuẩn mực đạo đức trong hoạt động bán hàng đa cấp.

2. Chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp phải được Bộ Công Thương công nhận.

Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

1. Hồ sơ đề nghị công nhận bao gồm:

a) Đơn đề nghị công nhận; b) Bản sao quyết định thành lập cơ sở có chức năng đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; c) Chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp; d) Danh sách bao gồm ít nhất 02 giảng viên có trình độ từ đại học trở lên.

2. Trình tự, thủ tục công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận, Bộ Công Thương xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu cơ sở đào tạo bổ sung hồ sơ; b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận hợp lệ, Bộ Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định công nhận.

3. Quyết định công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp có thời hạn hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký.

4. Bộ Công Thương quy định khung chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Điều 37. Hoạt động của cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

1. Tổ chức đào tạo:

a) Cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp tiến hành đào tạo theo đúng nội dung, chương trình đã được công nhận và cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương bằng văn bản về kết quả đào tạo tại cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi kết thúc khóa đào tạo.

2. Lưu trữ hồ sơ:

Cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ các khóa đào tạo theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Hồ sơ lưu trữ gồm: a) Hồ sơ nhập học của học viên, danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo của từng khóa đào tạo; b) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cho mỗi khóa đào tạo; c) Hồ sơ quản lý việc cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

3. Kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp:

a) Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp của năm trước đó (bao gồm kết quả đào tạo, kiểm tra và cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp) tới Bộ Công Thương; b) Hàng năm, Bộ Công Thương thực hiện kiểm tra việc đào tạo và cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp của các cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp. Căn cứ kết quả kiểm tra, tùy theo mức độ sai phạm, Bộ Công Thương có thể yêu cầu cơ sở đào tạo khắc phục sai phạm hoặc tạm đình chỉ quyết định công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp. c) Bộ Công Thương thu hồi, đình chỉ quyết định công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp trong các trường hợp sau: Cơ sở đào tạo bị giải thể; cơ sở đào tạo không khắc phục được sai phạm trong thời gian tạm đình chỉ hoặc các sai phạm không thể khắc phục được.

Điều 38. Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

1. Người đã hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp được doanh nghiệp bán hàng đa cấp đăng ký tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp do Bộ Công Thương tổ chức.

2. Bộ Công Thương cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp cho những người đạt kết quả trong kỳ kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

3. Bộ Công Thương quy định cụ thể việc kiểm tra, cấp, thu hồi xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp xác nhận kiến thửc pháp luật về bán hàng đa cấp

1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp; b) Danh sách những người được đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, bao gồm các thông tin: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân; c) 02 ảnh kích thước 3 x 4cm của những người trong danh sách quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; d) 01 Bản sao chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, Bộ Công Thương cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp cho những người đạt kết quả.

Chương V HOẠT ĐỘNG BÁ N HÀNG ĐA CẤP

Điều 40. Trách nhiệm của doanh nghiệp bán hàng đa cấp

1. Niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp các tài liệu quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 9 Nghị định này.

2. Thực hiện đúng quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng đã đăng ký.

3. Xây dựng, công bố giá bán của các hàng hóa được kinh doanh theo phương thức đa cấp và tuân thủ giá bán đã công bố.

4. Xuất hóa đơn theo từng giao dịch bán hàng cho từng người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp và khách hàng mua hàng trực tiếp từ doanh nghiệp.

5. Giám sát hoạt động của người tham gia bán hàng đa cấp để bảo đảm người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện đúng hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng của doanh nghiệp.

6. Chịu trách nhiệm đối với hoạt động bán hàng đa cấp của người tham gia bán hàng đa cấp trong trường hợp các hoạt động đó được thực hiện tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp.

7. Khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân của người tham gia bán hàng đa cấp để nộp vào ngân sách nhà nước trước khi chi trả hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

8. Vận hành hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định này, đúng với giải trình kỹ thuật khi đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, đảm bảo người tham gia bán hàng đa cấp có thể truy cập và truy xuất các thông tin cơ bản về hoạt động bán hàng đa cấp của họ.

9. Vận hành và cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định này.

10. Vận hành hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm điện thoại, thư điện tử và địa chỉ tiếp nhận.

11. Cung cấp quyền truy cập vào tài khoản quản lý hệ thống công nghệ thông tin quản lý hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

12. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan về điều kiện kinh doanh và lưu thông đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Điều 41. Trách nhiệm của người tham gia bán hàng đa cấp

1. Người tham gia bán hàng đa cấp chỉ thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng và phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp sau khi được cấp Thẻ thành viên.

2. Xuất trình Thẻ thành viên trước khi giới thiệu hoặc tiếp thị, bán hàng.

3. Tuân thủ hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và quy tắc hoạt động của doanh nghiệp.

4. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực khi giới thiệu về doanh nghiệp bán hàng đa cấp, hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp, kế hoạch trả thưởng và quy tắc hoạt động của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Điều 42. Quy tắc hoạt động

Quy tắc hoạt động phải quy định rõ quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp, cấp Thẻ thành viên, đặt hàng, thanh toán, giao nhận hàng, gửi lại hàng (nếu có), bảo hành (nếu có), đổi, trả, mua lại hàng hóa và trả lại tiền cho người tham gia bán hàng đa cấp, giải quyết khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, chấm dứt và thanh lý hợp đồng.

Điều 43. Kế hoạch trả thưởng

Kế hoạch trả thưởng phải quy định rõ điều kiện đạt được, hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác chi trả từng cấp bậc, danh hiệu người tham gia bán hàng đa cấp.

Điều 44. Hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp

1. Hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải được vận hành trên máy chủ đặt tại Việt Nam.

2. Hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp phải cung cấp cho người tham gia bán hàng đa cấp các thông tin cơ bản sau:

a) Thông tin cơ bản về người tham gia bán hàng đa cấp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định này; b) Thông tin về số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số, vị trí, cấp bậc, danh hiệu của người tham gia bán hàng đa cấp, tuyến trên, hệ thống tuyến dưới của người tham gia bán hàng đa cấp; c) Thông tin về lịch sử mua hàng của người tham gia bán hàng đa cấp và khách hàng do người tham gia bán hàng đa cấp đó giới thiệu; d) Thông tin về lịch sử nhận hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác của người tham gia bán hàng đa cấp.

3. Trong trường hợp hệ thống có trục trặc phải thông báo kịp thời cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

Điều 45. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bán hàng đa cấp

1. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Các tài liệu về hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản và các văn bản, tài liệu cần thiết khác; b) Thông tin về hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp, bao gồm tên gọi, giá bán, thành phần, công dụng, cách thức sử dụng, nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn sản phẩm (nếu có); c) Thông tin về đăng ký doanh nghiệp, trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; d) Các quy trình, thủ tục về ký kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp, cấp Thẻ thành viên, đặt hàng, thanh toán, giao nhận hàng, gửi lại hàng (nếu có), mua lại hàng hóa và trả lại tiền, giải quyết khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, chấm dứt và thanh lý hợp đồng; đ) Quy trình, địa điểm bảo hành, đổi, trả hàng hóa và dịch vụ hậu mãi (nếu có); e) Thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm: Số điện thoại, thư điện tử, địa chỉ tiếp nhận; g) Thông tin về hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm: Địa bàn hoạt động hiện tại; thu nhập cao nhất, trung bình và thấp nhất của người tham gia bán hàng đa cấp trong năm tài chính liền trước; h) Việc xử lý vi phạm, chấm dứt hợp đồng và thu hồi hiệu lực Thẻ thành viên đối với người tham gia bán hàng đa cấp; i) Các chương trình khuyến mại của doanh nghiệp.

2. Các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này phải được cung cấp trên trang chủ hoặc có đường liên kết trực tiếp từ trang chủ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan khi vận hành trang thông tin điện tử.

Điều 46. Giao, nhận và gửi hàng hóa

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người tham gia bán hàng đa cấp thanh toán tiền mua hàng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm giao đầy đủ hàng hóa theo số tiền người tham gia bán hàng đa cấp đã thanh toán và người tham gia bán hàng đa cấp có trách nhiệm nhận đầy đủ hàng hóa từ doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

2. Trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không giao hàng hóa hoặc người tham gia bán hàng đa cấp không nhận hàng hóa trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điêu này, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm hủy giao dịch và hoàn trả toàn bộ số tiền cho người tham gia bán hàng đa cấp.

3. Trong trường hợp người tham gia bán hàng đa cấp gửi hàng hóa tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp mà không nhận hàng hóa trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm hủy giao dịch và hoàn trả toàn bộ số tiền cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Điều 47. Trả lại, mua lại hàng hóa

1. Người tham gia bán hàng đa cấp có quyền trả lại hàng hóa đã mua từ doanh nghiệp bán hàng đa cấp, bao gồm cả hàng hóa được mua theo chương trình khuyến mại, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.

2. Hàng hóa trả lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Hàng hóa còn nguyên bao bì, tem, nhãn; b) Kèm theo hóa đơn mua số hàng hóa được yêu cầu trả lại.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu trả lại hàng hóa hợp lệ, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm mua lại các hàng hóa đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này và hoàn trả theo mức thỏa thuận với người tham gia bán hàng đa cấp nhưng không thấp hơn 90% số tiền mà người tham gia bán hàng đa cấp đã trả để nhận số hàng hóa đó.

4. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có quyền khấu trừ tiền hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp đã nhận từ việc mua số hàng hóa bị trả lại theo quy định tại Điều này.

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có quyền thu lại từ những người tham gia bán hàng đa cấp khác tiền hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác đã nhận liên quan đến số hàng hóa bị trả lại theo quy định tại Điều này.

6. Trường hợp hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp chấm dứt, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm mua lại hàng hóa đã bán cho người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Điều 48. Hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm trả hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp theo kế hoạch trả thưởng đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

2. Tổng trị giá hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác, bao gồm cả lợi ích được hưởng theo chương trình khuyến mại, trả cho người tham gia bán hàng đa cấp trong một năm quy đổi thành tiền không được vượt quá 40% doanh thu bán hàng đa cấp trong năm đó của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

3. Doanh thu bán hàng đa cấp quy định tại khoản 2 Điều này là doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

4. Tổng trị giá hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm khoản chênh lệnh giữa mức giá bán lẻ mà doanh nghiệp thông báo và mức giá mà doanh nghiệp bán cho người tham gia bán hàng đa cấp.

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thanh toán hoa hồng, tiền thưởng, khuyến mại và các lợi ích kinh tế khác bằng tiền cho người tham gia bán hàng đa cấp dưới hình thức chuyển khoản qua ngân hàng.

Điều 49. Báo cáo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp

1. Định kỳ 06 tháng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm báo cáo tới Bộ Công Thương và Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp về hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp.

2. Báo cáo 06 tháng đầu năm phải được nộp trước ngày 31 tháng 7 hàng năm:

a) Báo cáo 06 tháng đầu năm gửi Bộ Công Thương bao gồm nội dung theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và Báo cáo tài chính của năm tài chính liền trước có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; b) Báo cáo 06 tháng đầu năm gửi Sở Công Thương bao gồm nội dung theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Báo cáo năm phải được nộp trước ngày 20 tháng 01 hàng năm cho Bộ Công Thương theo Mẫu số 15 và Sở Công Thương theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Trước ngày 10 hàng tháng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm cập nhật và gửi tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử) danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương của tháng trước đó (ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp).

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý hoạt động bán hàng đa cấp có thẩm quyền.

Chương VI KÝ QUỸ

Điều 50. Tiền ký quỹ

1. Tiền ký quỹ là khoản tiền đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp đối với người tham gia bán hàng đa cấp và Nhà nước trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định này.

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm mở tài khoản ký quỹ và ký quỹ một khoản tiền tương đương 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

3. Ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ xác nhận bằng văn bản việc ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và có trách nhiệm phối hợp trong việc xác nhận các nội dung liên quan đến văn bản xác nhận ký quỹ khi Bộ Công Thương có yêu cầu.

4. Trường hợp có thay đổi thông tin trên văn bản xác nhận ký quỹ, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thực hiện thủ tục điều chỉnh văn bản xác nhận ký quỹ với ngân hàng.

5. Khoản tiền ký quỹ được ngân hàng phong tỏa trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp và chỉ được rút, sử dụng khi có văn bản đồng ý của Bộ Công Thương, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 51 Nghị định này.

6. Ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ chịu trách nhiệm quản lý khoản tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

7. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp được hưởng lãi suất trên khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng và được phép rút tiền lãi từ khoản tiền ký quỹ.

Điều 51. Rút tiền ký quỹ

1. Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

a) Bộ Công Thương từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp; b) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này và đã hoàn thành các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này; c) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 50 Nghị định này tại một ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng khác.

2. Khi thực hiện rút tiền ký quỹ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải cung cấp cho ngân hàng 01 bản chính thông báo trả lại hồ sơ của Bộ Công Thương theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này.

3. Khi thực hiện rút tiền ký quỹ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải cung cấp cho ngân hàng 01 bản chính văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 52 Nghị định này.

4. Ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ có trách nhiệm xác nhận với Bộ Công Thương bằng văn bản trước khi cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ.

Điều 52. Hồ sơ, trình tự, thủ tục rút tiền ký quỹ

1. Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hoặc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực và đã hoàn thành các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể nộp hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).

2. Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ bao gồm:

a) Đơn đề nghị rút tiền ký quỹ theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp đến thời điểm chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (tên, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ, điện thoại, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, ngày ký hợp đồng, số Thẻ thành viên).

3. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành thông báo. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp và đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp. b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương đăng tải thông tin nêu trên, người tham gia bán hàng đa cấp và các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp có trách nhiệm thông báo tới Bộ Công Thương về việc doanh nghiệp bán hàng đa cấp chưa hoàn thành các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này. Trường hợp không có thông báo nào của người tham gia bán hàng đa cấp hoặc các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp gửi tới Bộ Công Thương trong thời hạn nêu trên, Bộ Công Thương ban hành văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp rút tiền ký quỹ.

4. Thủ tục rút tiền ký quỹ trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 51 Nghị định này:

a) Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị thay đổi ký quỹ kèm theo bản chính văn bản xác nhận ký quỹ tại ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng khác tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện); b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi ký quỹ theo quy định tại điểm a khoản này, Bộ Công Thương gửi văn bản đề nghị ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi doanh nghiệp thực hiện ký quỹ mới xác nhận về tính xác thực của văn bản xác nhận ký quỹ; c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được xác nhận bằng văn bản của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi doanh nghiệp thực hiện ký quỹ mới, Bộ Công Thương ban hành văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp rút khoản tiền ký quỹ cũ.

Điều 53. Xử lý khoản tiền đã ký quỹ

1. Tiền ký quỹ được sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này nhưng không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp đối với người tham gia bán hàng đa cấp và có quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý các tranh chấp giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với người tham gia bán hàng đa cấp liên quan đến các nghĩa vụ đó; b) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp nhưng không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp đã có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.

2. Trình tự, thủ tục sử dụng tiền ký quỹ đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:

a) Người tham gia bán hàng đa cấp nộp văn bản đề nghị sử dụng tiền ký quỹ và bản sao được chứng thực các bản án, quyết định nêu tại điểm a khoản 1 Điều này tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện); b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các văn bản nêu tại điểm a khoản này, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các văn bản đó. Trường hợp các văn bản nêu tại điểm a khoản này không đảm bảo tính hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu người có đề nghị sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành thông báo; c) Trường hợp các văn bản nêu tại điểm a khoản này đã đảm bảo tính hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản yêu cầu ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ trích tiền ký quỹ để thực hiện yêu cầu của người tham gia bán hàng đa cấp.

3. Trình tự, thủ tục sử dụng tiền ký quỹ đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp nhưng không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp đã có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ban hành quyết định xử phạt đó gửi văn bản đề nghị Bộ Công Thương ban hành văn bản yêu cầu ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ trích khoản tiền ký quỹ để thực hiện quyết định xử phạt.

4. Bộ Công Thương giải quyết việc sử dụng khoản tiền ký quỹ theo trình tự thời gian tiếp nhận hồ sơ yêu cầu sử dụng khoản tiền ký quỹ hợp lệ.

Chương VII TRÁ CH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP

Điều 54. Trách nhiệm của Bộ Công Thương

1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp trong phạm vi cả nước:

a) Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp và xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp; b) Thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật; c) Thông báo việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới các Sở Công Thương nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp; d) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động bán hàng đa cấp và xử lý theo thẩm quyền; đ) Hướng dẫn, phối hợp với các Sở Công Thương tiến hành thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; e) Thông báo, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; g) Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn cho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện công tác quản lý nhà nước về bán hàng đa cấp; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp cho các doanh nghiệp, người tham gia bán hàng đa cấp; h) Xây dựng và trình các cấp có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; i) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Nghị định này.

2. Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương chủ trì thực hiện các nội dung quản lý quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Tổng cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện các nội dung quản lý quy định tại điểm d, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.

Điều 55. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

2. Bộ Công an:

a) Phối hợp với Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và bộ, cơ quan ngang bộ nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; b) Thực hiện công tác phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; c) Tiếp nhận, xử lý tin báo, tố giác về tội phạm liên quan đến hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; khởi tố, điều tra tội phạm và thực hiện các nhiệm vụ tư pháp khác theo quy định của pháp luật.

3. Bộ Y tế:

a) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về việc đáp ứng điều kiện kinh doanh các mặt hàng của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật; b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm, mỹ phẩm và sản phẩm khác của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc phạm vi thẩm quyền; c) Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với hoạt động quảng cáo, hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, cung cấp thông tin về các mặt hàng mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và các mặt hàng khác của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

4. Bộ Tài chính:

a) Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp theo quy định của pháp luật về thuế; b) Công khai thông tin kịp thời, chính xác, khách quan về kết quả thanh tra, kiểm tra thuế đối với hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

5. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đối với doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa, sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi thẩm quyền.

6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quá trình sản xuất, kinh doanh, quảng cáo đối với các sản phẩm của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc phạm vi thẩm quyền; b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về việc đáp ứng điều kiện kinh doanh các mặt hàng của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.

7. Bộ Thông tin và Truyền thông:

a) Xây dựng và triển khai các chương trình tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện truyền thông đại chúng cho các cơ quan quản lý, báo chí, doanh nghiệp về pháp luật và hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; b) Phối hợp với các cơ quan báo chí: - Triển khai xây dựng các chương trình thường kỳ, các chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến pháp luật về kinh doanh theo phương thức đa cấp và cảnh báo cho người dân về các hoạt động biến tướng, bất chính trong kinh doanh theo phương thức đa cấp; - Phản ánh, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, khách quan về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp.

8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định về xác nhận, quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định này.

Điều 56. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh theo phương thức đa cấp tại địa phương:

a) Ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan tại địa phương trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn; b) Cấp, thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, xác nhận tiếp nhận thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương; c) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; d) Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; đ) Thông báo, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; e) Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn cho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện công tác quản lý nhà nước về bán hàng đa cấp; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp cho các doanh nghiệp, người tham gia bán hàng đa cấp; g) Báo cáo theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất với Bộ Công Thương về công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn; h) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Nghị định này.

2. Sở Công Thương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nội dung quản lý quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Lực lượng quản lý thị trường tại địa phương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tổng cục Quản lý thị trường thực hiện các nội dung quản lý quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này.

Điều 57. Xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện các hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật cạnh tranh và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp vi phạm quy định của Nghị định này gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

3. Kết quả xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp phải được công bố công khai.

Điều 58. Thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm

Trình tự, thủ tục, thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm quy định trong Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm.

Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀ NH

Điều 59. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2018.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

Điều 60. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đang hoạt động theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP có trách nhiệm đáp ứng các điều kiện về hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định này.

2. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp xác nhận tiếp nhận thông báo hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP có trách nhiệm bổ sung hồ sơ và đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định của Nghị định này.

3. Chứng chỉ Đào tạo viên đã được cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP có giá trị thay thế xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

4. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục rút và sử dụng tiền ký quỹ của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP thực hiện theo quy định của Nghị định này.

5. Việc rút và sử dụng tiền ký quỹ của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thực hiện tại Sở Công Thương theo hồ sơ, trình tự, thủ tục tương ứng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 52 và Điều 53 Nghị định này.

Điều 61. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trường cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc

NGHỊ ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP 다단계 방식의 사업활동 관리에 관한 의정

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp. 「2015 년 6 월 19 일 정부조직법」에 근거 하여 「2004 년 12 월 3 일 경쟁법」에 근거하여 「2014 년 11 월 26 일 투자법」과 「2016 년 11 월 22 일 투자법 제 6 조 및 조건부 사 업투자 업종·분야 목록에 관한 부록 4 의 개 정·보완 법률」에 근거하여 산업무역부장관의 요청에 따라 정부는 「 다단계 방식의 사업활동 관리에 관한 의정 」을 공포하는 바이다.

제 1 장 총칙

제 1 조 적용범위

이 의정은 다단계 방식의 사업활동 및 다단 계 방식의 사업활동 관리에 대하여 규정한 다.

제 2 조 적용대상

이 의정은 다단계 판매기업, 다단계 판매참 여자 및 다단계 방식의 사업활동과 관련된 그 밖의 단체 또는 개인에 대하여 적용한다.

제 3 조 정의

이 의정에서 사용하는 용어의 뜻은 다음과 같다.

1. "다단계 방식의 사업"이란 다계층 및 다 지점을 포괄하는 참여자 네트워크를 활용 하는 사업활동으로, 참여자가 자신과 네트 워크 내 다른 사람들의 사업 결과로 인하여 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익을 얻을 수 있는 사업을 말한다.

2. "다단계 판매기업"이란 물품을 판매하기 위하여 다단계 방식의 사업활동을 조직하 는 기업을 말한다.

3. "다단계 판매 참여자"란 다단계 판매기 업과 다단계 판매 참여 계약을 체결하는 개 인을 말한다.

4. "다단계 판매 참여 계약"이란 개인과 다 단계 판매기업 간의 다단계 판매 네트워크 참여에 관한 서면 합의를 말한다.

5. "운영규칙"이란 다단계 판매 참여자의 행위, 다단계 판매활동 수행 규정 및 절차 를 조정하는 다단계 판매기업의 규칙을 말 한다.

6. "보상계획"이란 다단계 판매 참여자가 자신과 네트워크 내 다른 사람들의 물품 판 매활동 결과로부터 얻는 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익을 계산하기 위하여 활 용하는 다단계 판매기업의 계획을 말한다.

7. "다단계 사업 지위, 다단계 사업 일련번 호"란 다단계 판매 참여자에게 지급되는 수 수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익을 계 산하기 위하여 네트워크상 정렬된 다단계 판매 참여자의 지위 및 일련번호를 말한다.

제4조 다단계 방식의 사업 대상

1. 다단계 방식의 사업활동은 물품에 대해 서만 적용된다. 법률에서 달리 규정하는 경 우를 제외하고, 물품이 아닌 대상에 대한 모 든 다단계 방식의 사업활동은 금지된다.

2. 다음 각 호의 물품은 다단계 방식에 따라 거래할 수 없다.

a) 의약품, 의료기기, 수의 의약품류(수산 용 수의 의약품을 포함함), 식물보호약품, 화학물질, 가정 및 의료 분야에서 사용이 제 한되거나 금지된 살충·살균제와 각종 위험 한 화학물질인 물품 b) 디지털정보콘텐츠 제품

제 5 조 다단계 방식의 사업활동에서 금지되 는 행위

1. 다단계 판매기업은 다음 각 호의 행위를 하는 것이 금지된다.

a) 다단계 판매 참여 계약을 체결할 수 있 도록 다른 사람에게 일정 금액을 예치 또는 납부하도록 요구하는 행위 b) 다단계 판매 참여 계약을 체결할 수 있 도록 다른 사람에게 일정 수량의 물품을 구 매하도록 요구하는 행위 c) 다단계 판매 참여자가 소개받은 사람의 물품을 구매·판매함으로써가 아닌 다른 사 람에게 다단계 판매활동에 참여하도록 소 개함으로써 금전적 또는 그 밖의 경제적 이 익을 받을 수 있도록 하는 행위 d) 다단계 판매 참여자가 얻을 수 있는 수 수료, 보상금 또는 그 밖의 경제적 이익을 정당한 사유 없이 지급하지 아니하는 행위 đ) 다단계 판매 네트워크 참여에 따른 보상 계획 및 이익에 관한 허위 정보를 제공하는 행위 e) 회의, 세미나 및 교육에서 보고자, 교육 자를 통하거나 기업의 자료를 통하여 물품 의 성능이나 효용 또는 기업 활동에 관한 허 위 또는 혼동을 초래하는 정보를 제공하는 행위 g) 동일한 다단계 판매 참여자에 대하여 하 나 이상의 다단계 판매 참여 계약, 다단계 사업 지위, 다단계 사업 일련번호 또는 그 에 상응하는 그 밖의 형식을 유지하는 행위 h) 판촉 프로그램 참여자가 하나보다 더 많 은 지위, 일련번호 또는 그에 상응하는 형 식을 가진 다계층, 다지점 네트워크를 활용 하여 판촉을 수행하는 행위 i) 다단계 판매 네트워크의 유지, 확장 및 개 발을 위하여 상법의 규정에 따라 상업 중개 활동을 조직하는 행위 k) 다단계 판매 참여자가 이 의정의 규정에 따라 자신의 권리를 일부 또는 전부 포기한 다고 선언하거나 이 의정의 규정에 따라 기 업이 다단계 판매 참여자에 대한 의무를 이 행할 필요가 없도록 허용한 경우, 그 다단 계 판매 참여자의 신청서나 다른 형식의 문 서를 접수하거나 승인하는 행위 l) 이 의정 제 4 조에 따라 허가받지 아니한 대상에 대하여 다단계 방식으로 거래하는 행위 m) 다단계 판매활동 등록증명서 발급 기관 에서 등록된 다단계 판매 참여자 관리 시스 템을 사용하지 아니하고 다단계 판매 참여 자를 관리하는 경우 n) 기업의 인수, 신설합병 또는 흡수합병의 경우를 제외하고, 다단계 판매 참여자 네트 워크를 매매하거나 다른 기업에 양도하는 행위

2. 다단계 판매 참여자는 다음 각 호의 행위 가 금지된다.

a) 이 조 제 1 항제 a 호에 규정된 행위 b) 다단계 판매에 참여함으로써 얻는 이익, 물품의 용도, 다단계 판매기업의 운영에 관 하여 허위 또는 오해의 소지가 있는 정보를 제공하는 행위 c) 다단계 판매기업의 서면 권한 위임 없이 다단계 방식의 사업에 관한 회의, 세미나 및 교육을 개최하는 행위 d) 다른 기업의 다단계 판매 참여자가 자신 이 참여 중인 기업의 네트워크에 참여하도 록 유인, 포섭 및 매수하는 행위 đ) 다른 사람이 다단계 판매 네트워크에 참 여하거나 다단계 방식으로 거래되는 물품 을 구매하도록 권유, 요청 및 유인하기 위 하여 권한, 사회적 지위, 직업을 이용하는 행위 e) 지방의 다단계 판매활동 등록인증서를 아직 받지 아니한 지방에서 다단계 판매활 동을 수행하는 행위

3. 다단계 방식에 따라 거래하는 단체 또는 개인은 다단계 판매활동 등록증명서를 발 급받지 아니한 경우, 법률에서 달리 규정하 는 경우를 제외하고, 자신 또는 다른 단체 또는 개인의 다단계 방식의 사업활동에 관 한 회의, 세미나 및 교육을 개최하고 소개 하는 것이 금지된다.

4. 법률에서 달리 규정하는 경우를 제외하 고, 개인은 다단계 판매활동 등록증명서를 발급받지 아니하고 다단계 방식에 따라 거 래하는 단체 또는 개인의 활동에 참여하는 것이 금지된다.

제 2 장 다단계 판매활동 등록

제 6 조 다단계 판매활동 등록

다단계 판매활동은 이 의정의 규정에 따라 등록되어야 한다.

제 7 조 다단계 판매활동 등록 요건

1. 다단계 판매활동 등록 단체는 다음 각 호 의 요건을 충족하여야 한다.

a) 법률의 규정에 따라 베트남에서 설립된 기업이며 다단계 판매활동 등록증명서가 취소된 적이 없을 것 b) 정관자본금이 100 억동 이상일 것 c) 합명회사의 구성원, 개인기업 또는 1 인 유한책임회사의 소유주, 2 인 이상 유한책 임회사의 구성원, 주식회사의 창립주주, 기 업의 법정대리인이 「 2014 년 5 월 14 일 다단계 판매활동 관리에 관한 정부 의정 제 42/2014/NĐ-CP 호 」 및 이 의정의 규정 에 따라 다단계 판매활동 등록증명서가 취 소된 다단계 판매기업에서 위의 직위 중 하 나를 보유한 단체 또는 개인에 포함되지 아 니할 것 d) 이 의정 제 50 조제 2 항의 규정에 따라 상업은행 또는 베트남 내 외국은행 지점에 기금을 예치할 것 đ) 다단계 판매 참여 계약서 양식, 운영규 칙, 보상계획 및 기본 교육프로그램이 분명 하고 명확하며 이 의정의 규정을 충족할 것 e) 다단계 판매 참여자 네트워크 관리를 위 한 정보기술시스템, 기업 및 기업의 다단계 판매활동에 관한 정보를 제공하기 위한 전 자정보 웹페이지를 갖출 것 g) 다단계 판매 참여자의 문의, 이의사항을 접수 및 해결하기 위한 연락정보시스템을 갖출 것

2. 다단계 판매활동을 등록하는 기업은 이 의정 제 9 조에 따라 다단계 판매활동 등록 증명서 발급을 위한 신청서류를 작성하여 야 하며 해당 서류의 합법성에 대한 책임을 져야 한다.

제 8 조 다단계 판매활동 등록증명서

1. 다단계 판매활동 등록증명서는 발급일부 터 5 년간 유효하다.

2. 다단계 판매활동 등록증명서는 2 부의 원 본이 작성되며 1 부는 다단계 판매활동 등 록기업에 교부하고 1 부는 산업무역부에 보 관한다.

3. 다단계 판매활동 등록증명서에는 기업 명, 사업자등록증 또는 투자등록증명서 정 보(있는 경우): 기업 일련번호, 발급처, 최 초 발급일자, 최종 변경일자, 본점 주소, 전 화번호, 팩스번호, 웹사이트, 이메일, 법정 대리인 정보: 성명, 국적, 주민등록증이나 공민신원증 또는 여권 정보, 직위, 상시거주 지 또는 임시거주지, 다단계 방식의 사업허 가를 받은 물품 범위 와 같은 내용이 포함 된다.

제 9 조 다단계 판매활동 등록증명서 발급을 위한 신청서류

다단계 판매활동 등록증명서 발급을 위한 신청서류에는 다음 각 항의(기업의 확인 날 인이 있는) 자료가 포함된다.

1. 이 의정과 함께 공포된 부록 제 01 호 서 식에 따른 다단계 판매활동 등록증명서 발 급신청서

2. 사업자등록증 사본 또는 그에 상응하는 법적 효력을 가진 문서 1 부

3. 이 의정 제 7 조제 1 항제 c 호에 명시된 자의 유효한 개인식별문서(베트남 국적을 가진 개인의 경우 주민등록증이나 공민신 원증 또는 여권, 베트남에 상주하는 외국인 의 경우 베트남 관할기관이 발급한 여권 및 임시거주등록증, 베트남에 상주하지 아니 하는 외국인의 경우 여권) 사본을 첨부한 명단 1 부

4. 다음 각 호의 자료가 포함된 기업의 다단 계 판매활동과 관련된 자료 2 부

a) 다단계 판매 참여 계약서 양식 b) 보상계획 c) 기본 교육프로그램 d) 운영규칙

5. 기업의 다단계 방식에 따른 거래물품 목 록으로, 명칭, 종류, 원산지, 포장 규격, 보 증 제도(있는 경우), 판매가격 및 적용 시 점에 따라 변환되는 보상 점수와 같은 정보 를 포함하는 목록 1 부

6. 기금 예치확인서 원본 1 부

7. 이 의정 제 44 조를 충족하는 다단계 판 매 참여자 네트워크 관리에 관한 정보기술 시스템 관련 기술 설명 자료

8. 이 의정 제 45 조를 충족하는 전자정보 웹페이지를 갖춘 기업임을 증명하는 자료

9. 다단계 판매 참여자의 문의, 이의사항을 접수 및 해결하기 위한 연락정보시스템을 갖춘 기업임을 증명하는 자료

제 10 조 다단계 판매활동 등록증명서의 발 급 절차 및 순서

1. 서류 접수

a) 다단계 판매활동 등록기업은 이 의정 제 9 조에 규정된 서류 1 부(".doc" 및 ".xls" 형 식의 전자문서를 첨부한다)를 산업무역부 에 제출한다(직접 또는 우편으로 발송한다). b) 서류를 접수한 날부터 5 근무일 이내에 산업무역부는 서류의 완전성, 유효성을 심 사할 책임이 있다. 서류가 완전하지 아니하 거나 유효하지 아니한 경우, 산업무역부는 다단계 판매활동 등록기업이 서류를 수정, 보완하도록 서면으로 통보한다. c) 산업무역부가 서류의 수정·보완 통보서 를 발행한 날부터 30 일 이내에 다단계 판 매활동 등록기업이 신청에 따라 서류를 수 정·보완하지 아니하는 경우, 산업무역부는 기업에 서류를 반환한다.

2. 서류 심사

a) 완전하고 유효한 서류를 받은 이후 산업 무역부는 기업이 심사비를 납부하도록 통 보한다. 통보서를 발행한 날부터 30 일 이 내에 기업이 심사비를 납부하지 아니하는 경우, 산업무역부는 서류를 반환한다. b) 산업무역부는 심사비를 받은 날부터 20 근무일 이내에 서류를 심사한다. c) 심사 내용 - 기금 예치확인서의 신빙성에 관하여 기 업이 기금을 예치한 은행에 서면으로 확인한다. - 다단계 판매활동 등록증명서 발급 신청 서류의 자료 내용을 심사하여 이 의정의 규 정을 충족하게 한다. d) 기업의 서류가 이 의정에 규정된 조건을 완전히 충족하지 못하는 경우, 산업무역부 는 기업이 서류를 수정, 보완하도록 요청하기 위하여 서면으로 통보한다. 기업은 산업 무역부가 통보서를 발행한 날부터 30 일 이 내에 보완 서류를 1 회 제출할 수 있다. 수정·보완 서류의 심사기한은 산업무역부 가 수정·보완된 서류를 접수한 날부터 15 근무일이다.

3. 서류 반환

기업이 이 조 제 2 조제 d 항에 규정된 기한 에 따라 서류를 수정·보완하지 아니하거나 기업의 서류가 수정·보완된 이후에 이 의정 에 규정된 조건을 충족하지 아니하는 경우, 산업무역부는 서류 반환 사유를 명시하여 기업에 서면으로 서류 반환을 통보한다.

4. 다단계 판매활동 등록증명서의 발급

기업의 서류가 이 의정에 규정된 조건을 충 족하는 경우, 산업무역부는 이 의정과 함께 공포된 부록 제 02 호 서식으로 다단계 판 매활동 등록증명서를 발급하며 이 의정 제 9 조제 4 항에 규정된 자료 1 부에 산업무역 부의 간인 또는 인장 날인 후 기업에 교부 한다.

5. 산업무역부는 다단계 판매활동 등록증명 서를 발급한 날부터 10 근무일 이내에 산업 무역부의 전자정보 웹페이지에 이를 공표 하고 기업이 기금을 예치한 은행에 통보하 며 이 의정 제 9 조제 4 항 및 제 5 항에 규정 된 사본을 첨부한 다단계 판매활동 등록증 명서 사본을 다음 각 호의 어느 하나에 따 라 전국의 산업무역청에 제공할 책임이 있 다.

a) 우체국을 통해 발송 b) 전자우편 c) 산업무역부의 다단계 판매관리에 관한 정보기술시스템

제 11 조 다단계 판매활동 등록증명서의 수 정 및 보완

1. 다단계 판매기업은 다음 각 호와 같이 다 단계 판매활동 등록증명서의 수정 및 보완 신청절차를 수행할 책임이 있다.

a) 기업명, 법정대리인, 기업의 본점 주소, 창립 주주, 소유주 구성원, 기금 예치 관련 정보와 같이 기업과 관련된 정보에 변경이 있는 경우, 기업은 관할기관이 변경사항을 확인한 날부터 15 근무일 이내에 다단계 판 매활동 등록증명서의 수정 및 보완 절차 수 행 b) 이 의정 제 9 조제 4 항, 제 7 항, 제 8 항 및 제 9 항과 관련하여 변경이 있는 경우, 기 업은 이를 적용하기 전에 다단계 판매활동 등록증명서의 수정 및 보완 절차 수행

2. 다단계 방식에 따른 거래물품 목록의 정 보에 변경이 있는 경우, 기업은 이를 적용 하기 전에 산업무역부에 서면으로 통보할 책임이 있다.

제 12 조 다단계 판매활동 등록증명서의 수 정·보완 서류, 절차 및 순서

1. 다단계 판매활동 등록증명서의 수정·보 완 신청서류에는 다음 각 호의 서류가 포함 된다.

a) 이 의정과 함께 공포된 부록 제 03 호 서 식에 따른 다단계 판매활동 등록증명서 수 정·보완 신청서 b) 산업무역부에서 발급한 다단계 판매활 동 등록증명서 원본 1 부 c) 다단계 판매활동 등록증명서의 수정·보 완 내용과 관련한 이 의정 제 9 조에 규정된 자료

2. 다단계 판매활동 등록증명서의 수정·보 완 절차 및 순서는 이 의정 제 10 조에 따라 수행한다.

3. 다단계 방식에 따른 거래물품 목록 변경 통보 절차 및 순서는 다음 각 호에 따른다.

a) 기업은 변경된 다단계 방식에 따른 거래 물품 목록 1 부를 첨부하여 변경 내용을 명 시한 다단계 방식에 따른 거래물품 목록 정 보의 변경사항을 산업무역부에 서면으로 통보한다(직접 또는 우편으로 발송한다). b) 수정 또는 보완 요청이 있는 경우, 산업 무역부는 서류를 접수한 날부터 15 근무일 이내에 수정·보완 통보서를 발행한다. 산업무역부가 서류를 접수한 날부터 15 근 무일 이내에 수정 또는 보완의 요청이 없는 경우, 기업은 다단계 방식에 따른 거래물품 목록을 적용할 수 있다. c) 산업무역부는 다단계 방식에 따른 거래 물품 목록에 대한 기업의 변경 통지에 관하 여 이 의정 제 10 조제 5 항에 규정된 방식 중 하나에 따라 전국의 산업무역청에 통보 할 책임이 있다.

제 13 조 다단계 판매활동 등록증명서의 재 발급

1. 다단계 판매기업은 다단계 판매활동 등 록증명서가 분실, 손상 또는 훼손된 경우 이 의정과 함께 공포된 부록 제 04 호 서식에 따른 다단계 판매활동 등록증명서 재발급 신청서를 산업무역부에 제출할 책임이 있 다(직접 또는 우편으로 발송한다).

2. 산업무역부는 적격한 다단계 판매활동 등록증명서 재발급 신청서를 접수한 날부 터 10 근무일 이내에 기업에 다단계 판매활 동 등록증명서를 재발급한다.

제 14 조 다단계 판매활동 등록증명서의 갱 신

1. 다단계 판매활동 등록증명서는 여러 번 갱신되며 매번 5 년간 유효하다.

2. 다단계 판매기업은 이 의정 제 7 조에 규 정된 조건을 충족하는 경우 다단계 판매활 동 등록증명서를 갱신할 수 있다.

3. 다단계 판매활동 등록증명서가 만료되기 최소 3 개월 전, 다단계 판매기업은 다단계 판매활동 등록증명서 갱신 절차를 수행할 책임이 있다.

4. 다단계 판매활동 등록증명서 갱신을 위 한 신청서류에는 다음 각 호의 서류가 포함 된다.

a) 이 의정과 함께 공포된 부록 제 05 호 서 식에 따른 다단계 판매활동 등록증명서 갱 신 신청서 b) 이 의정 제 9 조제 2 항 및 제 3 항에 규 정된 자료 c) 최근 다단계 판매활동 등록증의 수정·보 완에 대한 변경이 있는 경우 이 의정 제 9 조제 4 항, 제 5 항, 제 6 항, 제 7 항, 제 8 항 및 제 9 항에 규정된 자료

5. 다단계 판매활동 등록증명서의 갱신 절 차 및 순서는 이 의정 제 10 조에 따라 수행 한다.

제 15 조 다단계 판매활동 등록증명서 발급 심사비

1. 다단계 판매활동 등록증명서 발급 심사 비에는 다단계 판매활동 등록증명서의 발 급, 수정, 보완 및 갱신 비용이 포함된다.

2. 다단계 판매활동 등록증명서 발급 심사 비의 징수요율과 징수, 납부, 관리 및 사용 제도는 법률의 규정에 따른다.

제 16 조 다단계 판매활동 등록증명서의 취 소

1. 산업무역부는 다음 각 호의 경우 다단계 판매활동 등록증명서를 취소한다.

a) 사업자등록증 또는 그에 상응하는 법적 효력이 있는 문서가 취소되었거나 기업이 법률의 규정에 따라 해산 또는 파산한 경우 b) 다단계 판매활동 등록증명서 신청서류 상 허위 정보가 있는 경우 c) 기업이 법률의 규정에 따라 다단계 판매 활동을 조직하는 과정에서 이 의정 제 5 조 제 1 항 또는 제 47 조제 3 항에 규정된 위반 행위 중 하나에 대한 처벌을 받는 경우 d) 기업이 다단계 판매활동 과정 중 이 의 정 제 7 조에 규정된 조건을 완전히 충족시 키기 위하여 다단계 판매활동 관리에 관한 관할기관의 요청을 즉시 시정하지 아니하 는 경우

2. 법적 효력이 있는 다단계 판매활동 등록 증명서의 취소 결정일부터 다단계 판매활 동 등록증명서의 효력이 종료된다.

3. 다단계 판매활동 등록증명서의 취소 절 차 및 순서

a) 이 조 제 1 항에 규정된 경우 중 하나가 발생하는 경우 산업무역부는 다단계 판매 활동 증명서의 취소 결정을 내린다. b) 산업무역부는 다단계 판매활동 등록증 명서 취소 결정서의 발효일부터 10 근무일 이내에 이 의정 제 10 조제 5 항에 규정된 방 식 중 하나에 따라 이를 전국 산업무역청에 통보하고 산업무역부의 전자정보 웹페이지 에 공표할 책임이 있다.

제 17 조 다단계 판매활동의 종료

1. 다단계 판매활동을 종료하는 경우는 다 음 각 호와 같다.

a) 다단계 판매활동 등록증명서가 이 의정 제 14 조에 따라 갱신되지 아니하고 유효기 간이 만료되는 경우 b) 기업이 다단계 판매활동을 자체적으로 종료하는 경우 c) 관할기관이 다단계 판매활동 증명서를 취소하는 경우

2. 다단계 판매활동의 종료 시 다단계 판매 기업은 다음 각 호의 사항을 책임진다.

a) 산업무역부에 서면으로 종료 사실을 통 보하고 이를 본점, 지점, 대표사무소, 사업 장에 이를 공개 게시하며 기업의 전자정보 웹페이지에 공표 b) 다단계 판매활동 관리에 관한 법률의 규 정에 따라 다단계 판매 참여 계약을 종료 및 청산하고 다단계 판매 참여자의 권리 해결 c) 관할기관의 다단계 판매활동 위반 처리 결정에 따른 의무 이행

제 18 조 다단계 판매활동의 종료 절차 및 순 서

1. 기업이 다단계 판매활동을 자체적으로 종료하는 경우에는 다음 각 호가 적용된다.

a) 다단계 판매활동 종료 통보 서류에 다음 사항을 포함시킬 것 - 이 의정과 함께 공포된 부록 제 06 호 서 식에 따른 다단계 판매활동 종료 통보서 - 이 의정과 함께 공포된 부록 제 15 호 서 식에 따른 보고서 - 최종 수정된 사업자등록증 사본 또는 그 에 상응하는 법적 효력을 가진 문서 1 부 - 다단계 판매활동 등록증명서 원본 1 부 - 개인기업 소유주 또는 1 인 유한책임회 사 소유주의 다단계 판매활동 종료에 관한 결정문 사본 그리고 2 인 이상 유한책임회 사인 경우 구성원 이사회, 주식회사인 경우 주주총회, 합명회사인 경우 그 구성원의 다 단계 판매활동 종료에 관한 결정문 및 의사 록 사본 1 부 b) 다단계 판매활동 종료 절차 및 순서는 다 음에 따를 것 - 기업은 다단계 판매활동 종료 통보 서류 를 산업무역부에 제출(직접 또는 우편으로 발송한다) - 산업무역부는 적격한 다단계 판매활동 종료 통보 서류를 접수한 날부터 10 근무일 이내에 다단계 판매활동 종료 통보 서류 접 수확인서를 발행하고 이 의정 제 10 조제 5 항에 규정된 방식 중 하나에 따라 전국 산 업무역청에 통보하며 산업무역부의 전자정 보 웹페이지에 공표

2. 다단계 판매활동 증명서가 취소되거나 효력이 만료되어 기업이 다단계 판매활동을 종료하는 경우에는 다음 각 호가 적용된 다.

a) 다단계 판매활동 종료 통보 서류에 다음 사항을 포함시킬 것 - 이 의정과 함께 공포된 부록 제 06 호 서 식에 따른 다단계 판매활동 종료 통보서 - 이 의정과 함께 공포된 부록 제 15 호 서 식에 따른 보고서 - 최종 수정된 사업자등록증 사본 또는 그 에 상응하는 법적 효력을 가진 문서 1 부 - 다단계 판매활동 등록증명서 원본 1 부 b) 다단계 판매활동 종료 절차 및 순서는 다 음에 따를 것 - 다단계 판매활동 증명서가 취소되거나 효력이 종료된 날부터 30 근무일 이내에 기 업은 다단계 판매활동 종료 통보 서류를 산 업무역부에 제출할 책임 부담(직접 또는 우 편으로 발송한다) - 산업무역부는 적격한 다단계 판매활동 종료 통보 서류를 접수한 날부터 10 근무일 이내에 다단계 판매활동 종료 통보 서류 접 수확인서를 발행하고 이 의정 제 10 조제 5 항에 규정된 방식 중 하나에 따라 전국 산 업무역청에 통보하며 산업무역부의 전자정 보 웹페이지에 공표

제 3 장 지방의 다단계 판매활동 관리

제 19 조 지방의 다단계 판매활동

다단계 판매기업은 다음 각 항의 경우 중 하 나에 해당하는 경우 지방에서 다단계 판매 활동을 하는 것으로 간주한다.

1. 기업이 지방에서 다단계 판매활동과 관 련된 기능을 수행하는 본점, 지점 또는 대 표사무소를 보유한 경우

2. 기업이 지방에서 다단계 판매에 관한 회 의, 세미나 및 교육을 개최하는 경우

3. 지방에 거주(상주 또는 상시거주지에 거 주하지 아니하는 경우 임시거주)하거나 다 단계 방식의 물품 판매·홍보를 수행하는 다 단계 판매 참여자가 있는 기업의 경우

제 20 조 지방의 다단계 판매활동 등록

1. 다단계 판매기업은 성 및 중앙직할시 산 업무역청에서 등록절차를 수행할 책임이 있으며 해당 성 및 중앙직할시 산업무역청 의 다단계 판매활동 등록에 대한 서면 인증 을 받은 이후에만 다단계 판매활동의 조직 이 허가된다.

2. 지방에 본점, 지점 및 대표사무소가 없는 경우, 다단계 판매기업은 해당 지방의 국가 관리 기관과 업무를 수행하는 기업을 대신 하도록 해당 지방에 거주하는 개인에게 지 방에서 대리인 업무를 수행할 수 있는 권한 을 부여할 책임이 있다.

3. 다단계 판매기업은 관할 관리당국의 신 청에 따라 지방 내 다단계 판매활동과 관련 된 서류, 자료를 보관 및 제출할 책임이 있 다.

제 21 조 지방의 다단계 판매활동 등록 서류, 절차 및 순서

1. 지방의 다단계 판매활동 등록 서류에는 다음 각 호의 서류가 포함된다.

a) 이 의정과 함께 공포된 부록 제 07 호 서 식에 따른 지방 다단계 판매활동 신청서 b) 사업자등록증 사본 또는 그에 상응하는 법적 효력을 가진 문서 1 부 c) 다단계 판매활동 등록증명서 사본 1 부 d) 지점 및 대표사무소 활동 등록증명서, 사 업장 등록증명서(있는 경우) 사본 1 부 또 는 기업이 지방에 본점, 지점, 대표사무소를 두고 있지 않은 경우 대리인의 인증된 주민 등록증이나 공민신원증 또는 여권 사본 1 부를 첨부한 지방 대리인에 대한 위임 문서 1 부

2. 기업이 이 의정이 효력을 발생하는 시점 이전에 지방에서 다단계 판매활동을 한 경 우, 기업은 서류를 제출한 시점까지 지방에 거주하는 다단계 판매 참여자 명단[성명, 생년월일, 거주지 주소(상시거주지 또는 상 시거주지에 거주하지 아니하는 경우 임시 거주지), 주민등록증이나 공민신원증 번호 또는 여권 번호, 다단계 판매 참여 계약 번 호, 참여자의 일련번호, 다단계 판매 참여자 의 연락처를 명시한 명단]을 첨부하여 지방 의 다단계 판매활동 등록 서류를 기업이 활 동 예정인 곳에 위치한 산업무역청에 제출 한다(직접 또는 우편으로 발송한다).

3. 서류가 완전성 및 유효성을 보장하지 못 하는 경우, 산업무역청은 서류를 접수한 날 부터 5 근무일 이내에 기업에 서류의 수정· 보완을 통보한다. 서류의 수정·보완 기한은 산업무역청이 통보서를 발행한 날부터 15 근무일을 초과할 수 없다. 위의 기한 내에 서류를 수정·보완하지 아니하는 경우 산업 무역청은 서류를 반환한다.

서류가 완전하고 유효한 경우, 서류를 접수 한 날부터 7 근무일 이내에 산업무역청은 이 의정과 함께 공포된 부록 제 08 호 서식 에 따른 지방 다단계 판매활동 등록인증서 를 기업에 발송한다. 확인을 거부하는 경우, 산업무역청은 거부 사유를 명시하여 서면 으로 회신할 책임이 있다.

4. 산업무역청은 지방의 다단계 판매활동 등록인증서가 발행된 날부터 5 근무일 이내 에 이를 산업무역청의 전자정보 웹페이지 에 공표하고 이 의정 제 10 조제 5 항에 규 정된 방법 중 하나에 따라 인증서 사본을 산 업무역부에 발송할 책임이 있다.

제 22 조 지방의 다단계 판매활동 내용 수정 ·보완 등록

1. 성 및 중앙직할시에서의 다단계 판매활 동 과정 중, 다음 각 호와 관련된 변경사항 중 하나가 발생하는 경우 다단계 판매기업 은 지방의 다단계 판매활동 내용을 산업무 역청에 수정·보완 등록할 책임이 있다.

a) 지방에 있는 기업의 본점, 지점, 대표사 무소 및 사업장 b) 지방 소재 다단계 판매기업의 대리인

2. 이 조 제 1 항에 규정된 정보가 변경된 날 부터 15 근무일 이내에 기업은 이 의정과 함 께 공포된 부록 제 09 호 서식에 따른 수정· 보완 등록사항 및 수정·보완된 내용과 관련 된 이 의정 제 21 조제 1 항제 b 호 및 제 d 호에 규정된 자료를 산업무역청에 발송할 책임이 있다(직접 또는 우편으로 발송한 다).

3. 서류가 완전하지 아니하거나 유효하지 아니한 경우, 산업무역청은 서류를 접수한 날부터 5 근무일 이내에 기업이 이를 수정· 보완하도록 서면으로 통보한다. 기업은 산 업무역청이 통보서를 발행한 날부터 15 근 무일 이내에 서류를 1 회 보완할 수 있다. 위의 기한 내에 서류를 수정·보완하지 아니 하는 기업의 경우 산업무역청은 서류를 반 환한다.

4. 서류가 완전하고 유효한 경우, 산업무역 청은 서류를 접수한 날부터 7 근무일 이내 에 이 의정과 함께 공포된 부록 제 10 호 서 식에 따른 지방 다단계 판매활동 내용에 대 한 수정 및 보완 등록인증서를 기업에 발송 한다. 인증을 거부하는 경우, 산업무역청은 해당 사유를 명시하여 서면으로 회신할 책 임이 있다.

5. 산업무역청은 이를 산업무역청의 전자정 보 웹페이지에 공표하고 다단계 판매기업 의 지방 내 다단계 판매활동 내용에 대한 수 정 및 보완 등록인증에 관한 이 의정 제 10 조제 5 항에 규정된 방식 중 하나에 따라 산 업무역부에 통보할 책임이 있다.

제 23 조 지방의 다단계 판매활동 등록인증 의 취소

1. 산업무역청은 다음 각 호의 경우 지방의 다단계 판매활동 등록인증을 취소한다.

a) 지방의 다단계 판매활동 등록 서류에 허위 정보가 포함되어 있는 경우 b) 기업이 연속 12 개월 동안 다단계 판매 활동을 전개하지 아니하는 경우 c) 이 의정 제 40 조제 11 항에 규정된 책임을 준수하지 아니하는 경우 d) 다단계 판매활동 등록증명서를 관할기관이 취소하는 경우

2. 지방의 다단계 판매활동 등록인증 취소 결정이 내려진 날부터 10 근무일 이내에 산 업무역청은 이를 산업무역청의 전자정보 웹페이지에 공표하고 이 의정 제 10 조제 5 항에 규정된 방식 중 하나에 따라 산업무역 부에 통보할 책임이 있다.

3. 다단계 판매활동 등록인증은 취소 결정 이 법적 효력을 발생하는 날부터 종료된다.

4. 취소 결정이 법적 효력을 발생하는 날부 터 30 일 이내에 기업은 이 의정 제 24 조에 따라 지방의 다단계 판매활동 종료 절차를 이행할 책임이 있다.

5. 산업무역청은 이 조 제 1 항제 b 호에 규 정된 경우에는 취소 결정이 효력을 발생하 는 날부터 6 개월 이내에 다단계 판매기업 에 지방의 다단계 판매활동 등록인증서를 재발급하지 아니하며 이 조 제 1 항 제 a 호 및 제 b 호에 규정된 경우에는 12 개월 이내 에 이를 재발급하지 아니한다.

제 24 조 지방의 다단계 판매활동 종료

1. 지방의 다단계 판매활동이 종료되는 경 우는 다음 각 호와 같다.

a) 기업의 지방에서의 다단계 판매활동 등록인증서가 취소되는 경우 b) 기업이 지방에서 다단계 판매활동을 자체적으로 종료하는 경우

2. 지방의 다단계 판매활동 종료 시, 다단계 판매기업은 다음 각 호의 사항을 책임진다.

a) 산업무역청에 종료 사실을 서면으로 통보하고 이를 지방에 있는 기업의 본점, 지점, 대표사무소 및 사업장(있는 경우)에 공 개 게시하며 기업의 전자정보 웹페이지에 공표 b) 다단계 판매활동 관리에 관한 법률의 규 정에 따라 다단계 판매 참여 계약을 종료 및 청산하고 지방에 있는 다단계 판매 참여자 의 권리 해결 c) 지방 관할기관의 다단계 판매활동 위반 처리 결정에 따른 의무 이행

제 25 조 지방의 다단계 판매활동 종료 절차 및 순서

1. 지방의 다단계 판매활동을 자체적으로 종료하는 경우, 기업은 이 의정과 함께 공 포된 부록 제 11 호 서식에 따른 지방 다단 계 판매활동 종료 통보서와 이 의정과 함께 공포된 부록 제 16 호 서식에 따른 보고서 를 산업무역청에 제출할 책임이 있다(직접 또는 우편으로 발송한다).

2. 지방 다단계 판매활동 등록인증서가 취 소되어 기업이 다단계 판매활동을 종료하 는 경우, 기업은 지방 다단계 판매활동 등 록인증서가 취소된 날로부터 30 근무일 이 내에 이 조 제 1 항에 규정된 자료를 산업무 역청에 제출할 책임이 있다(직접 또는 우편 으로 발송한다).

3. 기업이 지방 다단계 판매활동을 자체적 으로 종료하는 경우, 산업무역청은 유효한 다단계 판매활동 종료 통보 서류를 접수한 날부터 10 근무일 이내에 지방 다단계 판매 활동 종료 통보 서류 접수확인서를 발행하 며 산업무역청의 전자정보 웹페이지에 공 표하고 이 의정 제 10 조제 5 항에 규정된 방 식 중 하나에 따라 산업무역부에 통보한다.

제 26 조 다단계 판매에 관한 회의, 세미나 및 교육의 개최 통보

1. 다단계 판매기업은 지방 다단계 판매활 동 등록인증서를 발급받은 기업이 위치한 성 및 중앙직할시에서만 다단계 판매에 관 한 회의, 세미나 및 교육을 개최할 수 있다.

2. 다단계 판매에 관한 회의, 세미나 및 교 육에 30 명 이상이 참석하거나 다단계 판매 참여자가 10 명 이상 참석하는 경우, 다단 계 판매기업은 이를 시행하기 전에 성 및 중 앙직할시에 통보할 책임이 있다.

3. 다단계 판매기업은 기업의 다단계 판매 에 관한 회의, 세미나 및 교육의 점검, 조사 및 감독 책임을 이행하는 과정에서 관할기 관과 협력하고 법률의 규정을 준수할 책임 이 있다.

제 27 조 다단계 판매에 관한 회의, 세미나 및 교육 개최 통보 서류, 절차 및 순서

1. 다단계 판매에 관한 회의, 세미나 및 교 육 개최 통보 서류에는 다음 각 호의 서류 가 포함된다.

a) 이 의정과 함께 공포된 부록 제 12 호 서 식에 따른 회의, 세미나 및 교육 개최 통보서 b) 세미나 발표 내용 및 자료, 예상 참여자 수 c) 발표자의 권한, 책임, 보고 내용이 명확 히 규정된 기업의 고용계약서를 첨부한 회 의, 세미나 및 교육 발표자 명단 d) 기업이 개인에게 교육을 실시하거나 회 의 또는 세미나를 개최하도록 권한을 위임 하는 경우 권한 위임장 원본 1 본

2. 다단계 판매기업은 하나의 동일한 통보 서로 다단계 판매에 관한 여러 개의 회의, 세미나 및 교육 개최에 관하여 통보할 수 있 다.

3. 다단계 판매기업은 적어도 시행 예정일 15 일 이전에 다단계 판매에 관한 회의, 세 미나 및 교육 개최 통보 서류를 산업무역청 에 제출한다(직접 또는 우편으로 발송한 다).

4. 서류가 완전하지 아니하거나 유효하지 아니한 경우, 산업무역청은 서류를 접수한 날부터 5 근무일 이내에 기업이 이를 수정· 보완하도록 서면으로 통보한다. 수정·보완 기한은 산업무역청이 통보서를 발행한 날 부터 10 근무일로 한다.

5. 산업무역청이 통보서를 접수한 날부터 5 근무일 이내에 수정·보완을 요청하지 아니 하는 경우, 기업은 회의, 세미나 및 교육을 개최할 수 있다.

6. 회의, 세미나 및 교육 개최 통보 서류상 의 정보에 변경이 있는 경우, 기업은 적어 도 시행 예정일 3 근무일 이전에 산업무역 청에 서면으로 이를 통보할 책임이 있다.

7. 산업무역청에 회의, 세미나 및 교육 개최 를 통보하였으나 이를 이행하지 아니하는 경우, 기업은 통보 서류상의 개최 예정일 이 전에 산업무역청에 서면으로 통보할 책임 이 있다.

제 4 장 다단계 판매 참여자의 관리

제 28 조 다단계 판매 참여자에 대한 요건

1. 다단계 판매 참여자는 법률의 규정에 따 른 완전한 민사행위능력을 갖춘 개인이어 야 한다.

2. 다음 각 호의 자는 다단계 판매에 참여할 수 없다.

a) 위조물품의 제조·판매, 금지물품의 제조· 판매, 허위 광고, 고객 기만, 재산 횡령, 재 산 탈취를 위한 신용 남용, 불법적인 재산 압류죄 및 다단계 방식의 사업에 관한 규정 위반죄와 관련한 금고형으로 복역 중이거 나 전과가 있는 자 b) 법률의 규정에 따라 면제되는 경우를 제 외하고, 관할기관이 발급한 베트남 노동허 가서를 보유하지 아니한 외국인 c) 이 의정 제 5 조제 2 항, 제 3 항 및 제 4 항의 규정을 위반하여 처벌을 받았으나 아 직 기간이 만료되지 않아 행정위반으로 처 리되지 아니한 것으로 간주하는 다단계 판매 참여자 d) 이 의정 제 7 조제 1 항제 c 호에 규정된 개인 đ) 간부 및 공직자에 관한 법률의 규정에 따 른 간부 및 공직자

제 29 조 다단계 판매 참여 계약

1. 다단계 판매기업은 다단계 판매 참여자 와 서면으로 다단계 판매 참여 계약을 체결 할 책임이 있다.

2. 다단계 판매 참여 계약서에는 다음 각 호 의 기본적인 내용을 포함하여야 한다.

a) 기업명, 법정대리인, 다단계 판매기업의 연락 정보 b) 다단계 판매 참여자의 성명, 생년월일, 상주(또는 외국인의 경우 체류등록) 주소, 거주지(상시거주지 또는 상시거주지에 거 주하지 아니하는 경우 임시거주지), 전화번 호, 은행 계좌번호, 주민등록증이나 공민신 원증 번호 또는 여권번호, 다단계 판매 참 여자가 외국인인 경우 노동허가서 번호 c) 추천인(보증인)의 성명, 일련번호 d) 다단계 방식에 따른 거래물품 목록에 관 한 정보 đ) 보상계획, 운영규칙에 관한 정보 e) 이 의정 및 관련 법률의 규정의 준수를 보장하는 당사자의 권리·의무 g) 수수료 및 보상금에 대한 은행 이체 방 식의 지급 규정 h) 물품 환매에 관한 규정 i) 다단계 판매 참여 계약 및 그에 따라 발 생하는 의무가 종료되는 경우 k) 계약 분쟁 해결 체계

3. 다단계 판매 참여 계약서는 다음 각 호의 형식적 요건을 충족하여야 한다.

a) 사용 언어는 베트남어이며 글꼴 크기는 최소 12 일 것 b) 계약내용을 표시하는 용지 배경색상과 잉크 색상은 상호 대조될 것

제 30 조 다단계 판매 참여 계약의 종료

1. 다단계 판매 참여자는 계약을 종료하기 최소 10 근무일 이전에 다단계 판매기업에 서면으로 통보서를 보내 다단계 판매 참여 계약을 종료할 권리가 있다.

2. 다단계 판매 참여자가 이 의정 제 41 조 를 위반하는 경우 다단계 판매기업은 다단 계 판매 참여자와의 계약을 종료할 권리가 있다.

3. 다단계 판매 참여자가 이 의정 제 5 조제 2 항의 규정을 위반하는 경우 다단계 판매 기업은 다단계 판매 참여자와의 계약을 종 료할 책임이 있다.

4. 계약 종료일부터 30 근무일 이내에 다단 계 판매기업은 다단계 판매 참여자가 기업 의 다단계 판매 네트워크에 참여하는 과정 에서 받을 권리가 있는 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익을 다단계 판매 참여자 에게 지불할 책임이 있다.

제 31 조 기본 교육프로그램

1. 기본 교육프로그램이란 다단계 판매 참 여자를 위한 필수 교육프로그램을 말한다.

2. 기본 교육내용에는 다음 각 호의 사항이 포함된다.

a) 다단계 판매에 관한 법률 b) 다단계 판매활동의 윤리적 기준 c) 다단계 판매 참여 계약, 운영규칙 및 보 상계획의 기본적인 내용 d) 교육 내용 및 방식을 충족하는 기본 교 육프로그램 이수 평가 체계

3. 최소 교육시간은 8 시간이다.

제 32 조 다단계 판매 참여자에 대한 기본 교 육

1. 다단계 판매기업은 관할기관에 등록된 기본 교육프로그램에 따라 다단계 판매 참 여자를 교육할 책임이 있으며 어떤 형태로 든 수수료를 부과해서는 아니 된다.

2. 다단계 판매 참여자는 기본 교육프로그 램에 참여하고 내용을 완전히 숙지할 책임 이 있다.

3. 다단계 판매기업이 교육자로 지정한 자 만이 해당 기업의 다단계 판매 참여자에 대 한 기본 교육을 실시할 수 있다.

4. 기본 교육프로그램은 다음 각 호와 같은 교육과정 중 소통 능력을 보장하는 방식으 로 실시될 수 있다.

a) 직접교육 b) 원격교육

5. 다단계 판매기업은 다단계 판매 참여자 의 기본 교육프로그램 이수 수준을 평가하 고 다단계 판매 참여자의 기본 교육프로그 램 내용 및 이수 기간에 관하여 서면으로 확 인할 책임이 있다.

6. 다단계 판매기업은 교육시간, 방법, 장소 (있는 경우) 및 결과를 포함한 다단계 판매 참여자를 위한 기본 교육활동 관련 자료를 보관하여야 한다.

7. 이 의정 제 31 조제 2 항에 규정된 내용 과 관련한 변경이 있는 경우, 다단계 판매 기업은 변경일부터 30 일 이내에 전자정보 웹페이지를 통하여 다단계 판매 참여자에 게 이를 통보 또는 추가로 교육하거나 기업 의 본점, 지점, 대표사무소 및 사업장에 공 개 게시할 책임이 있다.

제 33 조 회원증

1. 다단계 판매기업은 기본 교육프로그램을 이수하고 이 의정과 함께 공포된 부록 제 13 호 서식으로 서면 서약을 한 자에게만 회원 증을 발급한다.

2. 다단계 판매기업은 다단계 판매 참여자 에게 회원증을 무료로 발급할 책임이 있다.

3. 회원증에는 다음 각 호의 사항이 포함된 다.

a) 기업명 b) 기업의 연락 정보 c) 다단계 판매 참여자의 사진 d) 이름, 주민등록증이나 공민신원증 또는 여권 번호, 회원의 일련번호 또는 회원증 번 호, 회원증 발급일자, 발급처와 같은 다단계 판매 참여자의 정보

4. 다단계 판매 참여 계약 종료 시 회원증의 효력이 종료된다.

5. 다단계 판매기업은 기업의 전자정보 웹 페이지상에 회원증의 효력 종료 사실을 공 개적으로 공표할 책임이 있다.

제 34 조 교육자

1. 다단계 판매기업은 해당 기업의 다단계 판매 참여자를 대상으로 기본 교육을 실시 할 교육자를 지정할 책임이 있다.

2. 교육자의 조건

a) 이 의정 제 38 조에 따른 다단계 판매에 관한 법률지식 인증서를 받은 자여야 한다. b) 다단계 판매기업과 근로계약 또는 교육 계약을 체결한 자여야 한다.

3. 다음 각 호의 자는 교육자가 될 수 있는 요건을 충족할 수 없다.

a) 위조물품의 제조·판매, 금지물품의 제조 ·판매, 허위 광고, 고객 기만, 재산 횡령, 재 산 탈취를 위한 신용 남용, 불법적인 재산 압류죄 및 다단계 방식의 사업에 관한 규정 위반죄에 대하여 금고형으로 복역 중이거 나 전과가 있는 자 b) 법률의 규정에 따라 면제되는 경우를 제 외하고, 관할기관이 발급한 베트남 노동허 가서를 보유하지 아니한 외국인 c) 이 의정 제 5 조제 2 항, 제 3 항 및 제 4 항의 규정을 위반하여 처벌을 받았으나 아 직 기간이 만료되지 않아 행정위반으로 처 리되지 아니한 것으로 간주하는 다단계 판 매 참여자 d) 이 의정 제 7 조제 1 항제 c 호에 규정된 개인 đ) 간부 및 공직자에 관한 법률의 규정에 따 른 간부 및 공직자

4. 다단계 판매기업은 교육자 명단을 작성 하고 첨부 서류를 보관하며 교육자 명단을 전자정보 웹페이지에 공표하며 산업무역부 에 통보할 책임이 있다.

5. 다단계 판매기업은 전자정보 웹페이지상 에 있는 교육자 명단을 현행화하고 교육자 명단의 변경이 있는 날부터 10 근무일 이내 에 산업무역부에 통보할 책임이 있다.

6. 다단계 판매기업은 기본 교육 실시 과정 중 교육자의 모든 활동에 대하여 책임진다.

제 35 조 다단계 판매에 관한 법률지식 교육

1. 다단계 판매에 관한 법률지식 교육 내용 에는 다음 각 호의 사항이 포함된다.

a) 다단계 판매활동을 조정하는 법률, 광고 에 관한 법률 및 소비자의 권리 보호에 관한 법률의 규정 b) 다단계 판매활동의 윤리적 기준

2. 다단계 판매에 관한 법률지식 교육프로 그램은 산업무역부의 승인을 받아야 한다.

제 36 조 다단계 판매에 관한 법률지식 교육 프로그램의 승인 서류, 절차 및 순서

1. 승인 신청서류에는 다음 각 호의 서류가 포함된다.

a) 승인 신청서 b) 법률의 규정에 따라 관할기관이 발급한 교육 기능을 갖춘 시설 설립 결정문 사본 또 는 그에 상응하는 법적 효력을 가진 문서 c) 다단계 판매에 관한 법률지식 교육프로그램 d) 학사 이상의 수준을 갖춘 강사가 최소 2인 포함된 명단

2. 다단계 판매에 관한 법률지식 교육프로 그램의 승인절차 및 순서는 다음 각 호에 따 른다.

a) 승인 신청서를 접수한 날부터 7 근무일 이내에 산업무역부는 서류의 유효성을 검 토한다. 서류가 유효하지 아니한 경우, 산업 무역부는 교육시설에 서면으로 서류 보완 을 요청한다. b) 유효한 승인 신청서류를 접수한 날부터 30 근무일 이내에 산업무역부는 서류 심사 를 실시하고 승인결정문을 발행한다.

3. 다단계 판매에 관한 법률지식 교육프로 그램의 승인결정문은 서명일부터 3 년간 유 효하다.

4. 산업무역부는 다단계 판매에 관한 법률 지식 교육프로그램의 기본체계를 규정한 다.

제 37 조 다단계 판매에 관한 법률지식 교육 시설의 활동

1. 교육 개최

a) 다단계 판매에 관한 법률지식 교육시설 은 승인된 내용 및 프로그램에 따라 교육을 진행하고 이 의정과 함께 공포된 부록 제 14 호 서식에 따른 다단계 판매에 관한 법률지 식 교육과정 수료증 발급 b) 다단계 판매에 관한 법률지식 교육시설 은 교육과정 종료 후 10 근무일 이내에 시 설의 교육 결과에 대하여 산업무역부에 서 면으로 보고할 책임 부담

2. 서류 보관

다단계 판매에 관한 법률지식 교육시설은 보관에 관한 법률의 규정에 따라 교육과정 서류를 보관할 책임이 있다. 보관 서류에는 다음 각 호의 서류가 포함된다. a) 학생의 입학 서류, 교육과정별 교육과정 수료증 발급 명단 b) 교육과정의 강의에 참여하는 강사 명단 c) 다단계 판매에 관한 법률지식 교육과정 수료증 발급 관리 서류

3. 다단계 판매에 관한 법률지식 교육시설 의 활동 점검 및 감독

a) 매년 1 월 31 일 이전에, 교육시설은 산 업무역부에 전년도의 다단계 판매에 관한 법률지식 교육활동 총괄보고서(교육, 시험 결과 및 다단계 판매에 관한 법률지식 교육 과정 수료증 발급을 포함한다)를 발송할 책 임 부담 b) 산업무역부는 매년 다단계 판매에 관한 법률지식 교육시설의 교육 및 다단계 판매 에 관한 법률지식 교육과정 수료증 발급에 대하여 점검 실시 점검 결과 및 위반 정도에 따라, 산업무역 부는 위반사항의 시정을 교육시설에 요구 하거나 다단계 판매에 관한 법률지식 교육 프로그램의 승인결정을 일시 중단한다. c) 산업무역부는 교육시설이 해산되고, 교 육시설이 일시 중단기간 동안 위반사항을 시정할 수 없거나 위반사항이 시정될 수 없 는 경우에 다단계 판매에 관한 법률지식 교 육프로그램 승인결정의 취소 및 정지

제 38 조 다단계 판매에 관한 법률지식의 인 증

1. 다단계 판매에 관한 법률지식 교육과정 을 이수한 사람은 산업무역부에서 주관하 는 다단계 판매에 관한 법률지식 평가 시험 에 응시하기 위하여 다단계 판매기업에 등 록된다.

2. 산업무역부는 다단계 판매에 관한 법률 지식 평가 시험을 통과한 사람에게 다단계 판매에 관한 법률지식 인증서를 발급한다.

3. 산업무역부는 다단계 판매에 관한 법률 지식 평가, 인증서 발급 및 취소에 대하여 구체적으로 규정한다.

제 39 조 다단계 판매에 관한 법률지식 인증 서의 발급 절차 및 순서

1. 기업은 다단계 판매에 관한 법률지식 평 가 및 인증 등록 서류를 산업무역부에 제출 한다(직접 또는 우편으로 발송한다). 서류 에는 다음 각 호가 포함된다.

a) 다단계 판매에 관한 법률지식 평가 및 인 증신청서 b) 다단계 판매에 관한 법률지식 평가 및 인 증 신청을 받은 사람의 성명, 성별, 생년월일, 주민등록증이나 공민신원증 번호, 발급 일자 및 발급처 정보가 포함된 명단 c) 이 조 제 1 항제 b 호에 규정된 명단에 있 는 사람의 3 X 4 센티미터 규격 사진 2 장 d) 다단계 판매에 관한 법률지식 교육과정 수료증 사본 1 부

2. 산업무역부는 다단계 판매에 관한 법률 지식 평가를 실시한 날부터 15 근무일 이내 에 평가를 통과한 사람에게 다단계 판매에 관한 법률지식 인증서를 발급한다.

제 5 장 다단계 판매활동

제 40 조 다단계 판매기업의 책임

1. 이 의정 제 9 조제 4 항 및 제 5 항에 규정 된 자료를 기업의 본점, 지점, 대표사무소 및 사업장에 공개 게시한다.

2. 등록된 운영규칙 및 보상계획을 실행한 다.

3. 다단계 방식으로 거래되는 물품의 판매 가격을 책정 및 공표하고 공표한 판매가격 을 준수하여야 한다.

4. 기업의 다단계 판매 참여자와 기업으로 부터 물품을 직접 구매하는 고객에게 물품 판매 거래별 영수증을 발행한다.

5. 다단계 판매 참여자가 다단계 판매 참여 계약, 기업의 운영규칙 및 보상계획을 제대 로 이행하도록 다단계 판매 참여자의 활동 을 감독한다.

6. 다단계 판매 참여자의 다단계 판매활동 이 본점, 지점, 대표사무소, 사업장 또는 기업의 회의, 세미나 및 교육에서 수행되는 경 우 해당 활동에 대하여 책임진다.

7. 법률에서 달리 규정하는 경우를 제외하 고, 다단계 판매 참여자에게 수수료, 보상금 또는 그 밖의 경제적 이익을 지급하기 전에 국가 예산으로 납부하도록 다단계 판매 참 여자의 개인소득세액을 공제한다.

8. 이 의정 제 44 조를 충족하기 위하여 다 단계 판매 참여자 네트워크 관리에 관한 정 보기술시스템을 운영하고 다단계 판매활동 등록 시의 기술 설명과 일치하도록 다단계 판매 참여자가 그 다단계 판매활동에 관한 기본 정보에 접근하며 검색하도록 보장한 다.

9. 이 의정 제 45 조를 충족하도록 기업의 다단계 판매활동 및 기업에 관한 정보를 제 공하기 위한 베트남어로 된 전자정보 웹페 이지를 운영하고 정기적으로 현행화한다.

10. 다단계 판매 참여자의 문의, 이의사항 을 접수 및 해결하기 위하여 수신 전화번호, 전자우편 및 주소를 포함하는 연락정보시 스템을 운영한다.

11. 다단계 판매활동 관리에 관한 관할 국 가관리기관의 서면 신청에 따라 기업의 다 단계 판매활동 관리에 관한 정보기술시스 템 관리 계정에 대한 접근권을 제공한다.

12. 다단계 판매기업은 다단계 방식으로 거 래되는 물품에 대한 사업 및 유통 조건에 관 한 관련 법률의 규정을 준수할 책임이 있다.

제 41 조 다단계 판매 참여자의 책임

1. 다단계 판매 참여자는 회원증을 발급받 은 이후에만 마케팅, 물품 판매 및 다단계 판매 네트워크 개발활동을 수행한다.

2. 소개, 마케팅 또는 물품 판매 전에 회원 증을 제시한다.

3. 다단계 판매 참여 계약 및 기업의 운영규 칙을 준수하여야 한다.

4. 다단계 판매기업, 다단계 방식에 따른 거 래물품, 다단계 판매기업의 보상계획 및 운 영규칙에 관한 소개 시 완전하고 충실한 정 보를 제공한다.

제 42 조 운영규칙

운영규칙에는 다단계 판매 참여 계약 체결, 다단계 판매 참여자를 위한 기본 교육, 다 단계 판매 참여자를 위한 회원증 발급, 물 품 주문, 결제, 물품 인도 및 수령, 물품 반 송(있는 경우), 보증(있는 경우), 교환, 반 품, 물품 환매 및 환불, 다단계 판매 참여자 의 이의사항 해결, 계약의 종료 및 청산 과 정 및 절차에 대하여 명확히 규정하여야 한 다.

제 43 조 보상계획

보상계획은 다단계 판매 참여자의 직급과 칭호별로 지급되는 수수료, 보상금 및 그 밖 의 경제적 이익과 충족 요건을 명확히 규정 하여야 한다.

제 44 조 다단계 판매 참여자 네트워크 관리 를 위한 정보기술시스템

1. 다단계 판매기업의 다단계 판매 참여자 네트워크 관리를 위한 정보기술시스템은 베트남 내 서버에서 운영되어야 한다.

2. 다단계 판매 참여자 네트워크 관리를 위 한 정보기술시스템은 다단계 판매 참여자 에게 다음 각 호의 기본 정보를 제공하여야 한다.

a) 이 의정 제 29 조제 2 항제 b 호에 규정된 다단계 판매 참여자에 관한 기본 정보 b) 다단계 판매 참여 계약번호, 다단계 판 매 참여자의 일련번호, 지위, 직급 및 칭호, 다단계 판매 참여자의 상위판매원 및 하위 판매원 체계 관련 정보 c) 다단계 판매 참여자 및 해당 다단계 판 매 참여자가 소개한 고객의 물품 구매이력 에 관한 정보 d) 다단계 판매 참여자의 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익을 받은 이력에 관한 정 보

3. 시스템이 불안정한 경우에는 다단계 판 매활동 등록증명서 발급 기관에 제때에 통 보하여야 한다.

제 45 조 다단계 판매기업의 전자정보 웹페 이지

1. 다단계 판매기업의 전자정보 웹페이지는 다음 각 호의 기본적인 내용을 포함하여야 한다.

a) 다단계 판매활동 등록증명서, 다단계 판 매 참여 계약서 양식, 운영규칙, 보상계획, 기본 교육프로그램 및 그 밖의 필요한 문서, 자료를 포함한 기업의 다단계 판매활동에 관한 자료 b) 제품명, 판매가격, 성분, 효능, 사용방법, 원산지 출처, 표준에 관한 증서 및 증명서 (있는 경우)를 포함한 다단계 방식에 따른 거래물품에 관한 정보 c) 사업자등록, 본점, 지점, 대표사무소, 사 업장에 관한 정보 d) 다단계 판매 참여 계약 체결, 다단계 판 매 참여자를 위한 기본 교육, 회원증 발급, 물품 주문, 결제, 물품 인도 및 수령, 물품 반송(있는 경우), 물품 환매 및 환불, 다단 계 판매 참여자의 이의사항 해결, 계약의 종 료 및 청산에 관한 규정 및 순서 đ) 손상된 상품이나 서비스의 보증, 교환, 반품 규정 및 장소 e) 다단계 판매 참여자의 문의, 이의사항을 접수 및 해결하기 위하여 수신 전화번호, 전 자우편 및 주소를 포함하는 연락정보 g) 현재의 활동 지역, 이전 회계연도의 다 단계 판매 참여자의 최고, 평균 및 최저 소 득을 포함하는 기업의 다단계 판매활동에 관한 정보 h) 다단계 판매 참여자에 대한 위반 처리, 계약 종료 및 회원증 취소 i) 기업의 판촉 프로그램

2. 이 조 제 1 항에 규정된 정보는 기업의 전 자정보 웹페이지상에 게시되거나 웹페이지 에서 직접 연결되어야 한다.

3. 다단계 판매기업은 전자정보 웹페이지 운영 시 관련 그 밖의 법률의 규정을 준수 할 책임이 있다.

제 46 조 물품의 인도, 수령 및 발송

1. 다단계 판매 참여자가 물품 구매대금을 지급한 날부터 30 일 이내에 다단계 판매기 업은 다단계 판매 참여자가 지불한 금액에 따라 물품을 충분히 인도할 책임이 있으며 다단계 판매 참여자는 다단계 판매 기업으 로부터 물품을 충분히 수령할 책임이 있다.

2. 이 조 제 1 항에 규정된 기한 내에 다단 계 판매기업이 물품을 인도하지 아니하거 나 다단계 판매 참여자가 물품을 수령하지 아니하는 경우, 다단계 판매기업은 거래를 취소하고 다단계 판매 참여자에게 전액 환 불할 책임이 있다.

3. 다단계 판매 참여자가 다단계 판매기업 에서 물품을 보관하였으나 이 조 제 1 항에 규정된 기한 내에 물품을 수령하지 아니한 경우, 다단계 판매기업은 거래를 취소하고 다단계 판매 참여자에게 전액 환불할 책임 이 있다.

제 47 조 물품의 반품 및 환매

1. 다단계 판매 참여자는 물품을 수령한 날 부터 30 일 이내에 판촉 프로그램에 따라 구 매한 모든 물품을 포함하여 다단계 판매기 업으로부터 구매한 물품을 반품할 권리가 있다.

2. 반품된 물품은 다음 각 호의 조건을 충족 하여야 한다.

a) 물품에 원래의 포장, 스티커, 라벨이 있을 것 b) 반품을 요청한 물품 구매 영수증을 첨부할 것

3. 다단계 판매 참여자가 유효한 물품 반품 요청을 한 날부터 30 일 이내에 다단계 판 매기업은 이 조 제 2 항의 규정된 조건을 충 족하는 물품을 환매하고 다단계 판매 참여 자와 합의한 금액을 환불할 책임이 있으나 다단계 판매 참여자가 해당 물품을 수령하 기 위하여 지불한 금액의 90 퍼센트 보다 낮 은 수준으로 환불하여서는 아니 된다.

4. 다단계 판매기업은 이 조에 따라 다단계 판매 참여자가 반품한 물품을 구매함으로 써 받은 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익을 공제할 권리가 있다.

5. 다단계 판매기업은 이 조에 따라 반품된 물품과 관련하여 받은 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익을 다른 다단계 판매 참여 자로부터 회수할 권리가 있다.

6. 다단계 판매 참여 계약이 종료된 경우, 다단계 판매기업 이 조 제 1 항, 제 2 항, 제 3 항, 제 4 항 및 제 5 항의 규정에 따라 다 단계 판매 참여자에게 판매한 물품을 환매 할 책임이 있다.

제 48 조 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익

1. 다단계 판매기업은 관할기관에 등록된 보상계획에 따라 다단계 판매활동 참여자 에게 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이 익을 지급할 책임이 있다.

2. 판촉 프로그램에 따른 혜택을 포함한 다 단계 판매 참여자에게 지급된 수수료, 보상 금 및 그 밖의 경제적 이익을 금액으로 환 산한 1 년간의 총액은 다단계 판매기업의 해당 연도 다단계 판매 매출액의 40 퍼센트 를 초과할 수 없다.

3. 이 조 제 2 항에 규정된 다단계 판매 매 출액은 기업의 다단계 판매활동으로 인한 소득이며 부가가치세를 제외한다.

4. 이 조 제 2 항에 규정된 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익의 총액에는 기업이 공시한 소매가격과 기업이 다단계 판매 참 여자에게 판매하는 가격 간의 차액이 포함 되지 아니한다.

5. 다단계 판매기업은 은행 이체 방식으로 다단계 판매 참여자에게 수수료, 보상금 및 그 밖의 경제적 이익을 금전으로 지급할 책 임이 있다.

제 49 조 다단계 판매기업의 보고

1. 다단계 판매기업은 6 개월마다 기업의 다 단계 판매활동에 관하여 산업무역부와 다 단계 판매활동을 수행하는 지역의 산업무 역청에 보고할 책임이 있다.

2. 당해연도의 상반기 6 개월에 대한 보고 서는 매년 7 월 31 일 이전에 제출하여야 한 다.

a) 이 의정과 함께 공포된 부록 제 15 호 서 식에 따른 내용과 법률의 규정에 따른 관할 기관이 인증한 이전 회계연도의 재무보고 서를 포함하여 산업무역부에 발송한다. b) 이 의정과 함께 공포된 부록 제 16 호 서 식에 따른 내용을 포함하여 상반기 6 개월 에 대한 보고서를 산업무역청에 발송한다.

3. 연간보고서는 매년 1 월 20 일 이전에 이 의정과 함께 공포된 부록 제 15 호 서식으 로 산업무역부에 제출하고 제 16 호 서식으 로 산업무역청에 제출한다.

4. 다단계 판매기업은 매달 10 일 이전에 전 월에 지방에 거주한 다단계 판매 참여자 명 단[성명, 생년월일, 거주지 주소(상시거주 지 또는 상시거주지에 거주하지 아니하는 경우 임시거주지), 주민등록증이나 공민신 원증 번호 또는 여권 번호, 다단계 판매 참 여 계약 번호, 참여자의 일련번호, 다단계 판매 참여자의 연락처를 명시한다]을 현행 화하고 이를 다단계 판매활동 등록기업이 위치한 곳의 산업무역청에 발송할 책임이 있다(직접, 우편 또는 전자우편으로 발송한 다).

5. 다단계 판매기업은 관할 다단계 판매활 동 관리기관의 신청에 따라 보고할 책임이 있다.

제 6 장 기금 예치

제 50 조 기금 예치금

1. 기금 예치금이란 이 의정 제 53 조제 1 항 에 규정된 경우에 대하여 다단계 판매 참여 자와 국가에 대한 다단계 판매기업의 의무 이행을 보장하는 금액을 말한다.

2. 다단계 판매기업은 상업은행 또는 베트 남 내 외국은행 지점에서 기금 예치계좌를 개설하고 정관자본금의 5 퍼센트에 해당하 는 금액으로 100 억동 이상의 금액을 기금 으로 예치하여야 한다.

3. 기업이 기금을 예치한 은행은 이 의정과 함께 공포된 부록 제 17 호 서식으로 다단 계 판매기업의 예치 기금을 서면으로 확인 하며 산업무역부의 요청이 있는 경우 기금 예치확인서와 관련된 내용을 확인하도록 협력할 책임이 있다.

4. 기금 예치확인서상의 정보에 변경이 있 는 경우, 다단계 판매기업은 은행과 기금 예 치확인서의 조정절차를 수행할 책임이 있 다.

5. 예치기금은 기업의 운영 기간 동안 은행 에서 동결하며 이 의정 제 51 조제 1 항제 a 호에 규정된 경우를 제외하고, 산업무역부 의 서면 동의가 있는 경우에만 인출 및 사 용할 수 있다.

6. 기업이 기금을 예치하는 은행은 법률의 규정에 따라 기업의 예치기금을 관리할 책 임이 있다.

7. 다단계 판매기업은 은행과의 합의에 따 라 예치기금에 대한 이자를 받을 수 있으며 예치기금으로부터 이자를 인출할 수 있다.

제 51 조 기금 예치금 인출

1. 기업은 다음 각 호의 경우 기금 예치금을 인출할 수 있다.

a) 산업무역부가 기업에 대한 다단계 판매 활동 등록증명서의 발급을 거부하는 경우 b) 기업이 이 의정 제 17 조제 1 항에 규정 된 다단계 판매활동을 종료하고 이 의정 제 17 조제 2 항에 규정된 책임을 완수하는 경우 c) 기업이 이 의정 제 50 조에 따라 은행이 나 그 밖의 은행 지점에 기금을 예치한 경 우

2. 이 조 제 1 항제 a 호의 규정에 따라 기금 예치금을 인출할 때, 기업은 이 의정 제 10 조제 3 항의 규정에 따라 산업무역부의 서 류 반환 통보서 원본 1 부를 은행에 제공하 여야 한다.

3. 이 조 제 1 항제 b 호 및 제 c 호의 규정에 따라 기금 예치금을 인출하는 경우, 기업은 이 의정 제 52 조제 3 항 및 제 4 항의 규정 에 따라 산업무역부의 승인 문서 원본 1 부 를 은행에 제공하여야 한다.

4. 기업이 기금을 예치한 은행은 기업이 기 금 예치금을 인출하기 전에 서면으로 산업 무역부에 확인할 책임이 있다.

제 52 조 기금 예치금 인출 서류, 절차 및 순 서

1. 산업무역부가 다단계 판매활동 종료 통 보 서류 접수확인서를 발행한 날 또는 다단 계 판매활동 등록증명서의 취소 결정의 효 력이 발생하고 이 의정 제 17 조제 2 항에 규 정된 책임을 완수한 날부터 90 일 이후에 다 단계 판매기업은 산업무역부에 기금 예치 금 인출 신청서류를 제출할 수 있다(직접 또는 우편으로 발송한다).

2. 기금 예치금 인출 신청서류에는 다음 각 호의 서류가 포함된다.

a) 이 의정과 함께 공포된 부록 제 18 조서 식에 따른 기금 예치금 인출 신청서 b) 다단계 판매활동 종료 시점까지의 다단 계 판매 참여자 명단(성명, 주민등록증이나 공민신원증 또는 여권 번호, 주소, 전화번 호, 다단계 판매 참여 계약 번호, 계약 체결 일자, 회원증 번호)

3. 기금 예치금 인출 신청서류의 접수

a) 서류를 접수한 날부터 5 근무일 이내에 산업무역부는 다단계 판매기업의 기금 예 치금 인출 신청서류의 완전성 및 유효성을 검사할 책임이 있다. 서류가 완전하지 아니하거나 유효하지 아 니한 경우, 산업무역부는 기업이 서류를 개 정 및 보완하도록 서면으로 통보한다. 서류 의 개정 및 보완 기한은 산업무역부가 통보 한 날부터 10 근무일을 초과할 수 없다. 서류가 완전하고 유효한 경우, 산업무역부 는 다단계 판매활동 종료에 관하여 산업무 역부의 전자정보 웹페이지에 공개적으로 통보하며 기업의 기금 예치금 인출을 신청 한다. b) 산업무역부가 위의 정보를 게시한 날부 터 30 일 이내에 다단계 판매 참여자와 다 단계 판매활동 위반 처리 관할기관은 다단 계 판매기업이 의정 제 17 조제 2 항에 규정 된 책임을 아직 완수하지 아니한 사실에 대 하여 산업무역부에 통보할 책임이 있다. 다단계 판매 참여자 또는 다단계 판매활동 위반 처리 관할기관이 위의 기간 내에 산업 무역부에 이를 통보하지 아니하는 경우, 산 업무역부는 다단계 판매기업에 대한 기금 예치금 인출 승인 문서를 발행한다.

4. 이 의정 제 51 조제 1 항제 c 호에 규정된 경우에 대한 기금 예치금 인출 절차

a) 기업은 은행이나 그 밖의 은행 지점에 기 금 예치확인서 원본을 첨부하여 기금 예치 변경신청서를 산업무역부에 발송한다(직 접 또는 우편으로 발송한다). b) 이 항 제 a 호의 규정에 따른 기금 예치 변경신청서를 접수한 날부터 10 근무일 이 내에 산업무역부는 기업이 신규 기금 예치 를 하는 은행이나 은행 지점에 기금 예치확 인서의 진위 확인을 위한 신청서를 발송한 다. c) 기업이 신규 기금 예치를 하는 곳의 은 행이나 은행지점의 서면 확인서를 받은 날 부터 10 근무일 이내에 산업무역부는 다단 계 판매기업이 기존의 예치기금을 인출하 도록 승인하는 문서를 발행한다.

제 53 조 예치기금의 처리

1. 기금 예치금은 다음 각 호의 경우 사용된 다.

a) 다단계 판매기업은 이 의정 제 17 조제 1 항의 규정에 따라 다단계 판매활동을 종료 하였으나, 다단계 판매 참여자와 다단계 판 매활동과 관련된 의무를 제대로 이행하지 아니하고 다단계 판매기업과 다단계 판매 참여자 간 해당 의무와 관련한 분쟁 처리에 관하여 관할기관의 법적 효력이 있는 결정 및 판결이 있는 경우 b) 기업이 다단계 판매활동을 종료하였으 나 관할기관의 유효한 다단계 판매활동 위 반 처벌 결정을 집행하지 아니한 경우

2. 이 조 제 1 항제 a 호에 규정된 경우에 대 한 기금 예치금의 사용 순서와 절차는 다음 각 호에 따른다.

a) 다단계 판매 참여자는 기금 예치금 사용 신청서와 이 조 제 1 항제 a 호의 결정 및 판 결을 입증하는 사본을 산업무역부에 제출 (직접 또는 우편으로 발송한다) b) 이 항 제 a 호에 명시된 문서를 접수한 날 부터 10 근무일 이내에 산업무역부는 해당 문서의 유효성을 검사할 책임 부담 이 항 제 a 호에 명시된 문서가 유효성을 보 장하지 아니하는 경우, 산업무역부는 신청 인이 수정 및 보완하도록 서면으로 통보한 다. 수정 및 보완 기한은 산업무역부가 통 보한 날부터 15 근무일을 초과할 수 없다. c) 이 항 제 a 호에 명시된 문서가 유효성을 보장하는 경우, 산업무역부는 다단계 판매 참여자의 요청사항을 이행하기 위하여 기 업이 기금을 예치한 은행에 예치기금 인출 요청서를 발행한다.

3. 이 조 제 1 항제 b 호에 규정된 경우에 대 한 기금 예치금 사용 절차 및 순서는 다음 과 같다.

기업이 다단계 판매활동을 종료하였으나 관할기관의 유효한 다단계 판매활동 위반 처벌 결정을 집행하지 아니하는 경우, 해당 처벌 결정을 내리는 기관은 처벌 결정을 이 행하기 위하여 은행에 기업의 기금 예치금 인출 요청서를 발행하도록 산업무역부에 신청서를 발송한다.

4. 산업무역부는 유효한 예치기금 사용 요 청 서류를 접수한 시간 순서에 따라 예치기 금의 사용을 처리한다.

제 7 장 다단계 방식의 사업활동에 대 한 국가의 관리책임

제 54 조 산업무역부의 책임

1. 산업무역부는 정부에 우선하여 전국 범 위의 다단계 판매활동에 대한 국가적 관리 기능을 수행할 책임을 진다.

a) 다단계 판매활동 등록증명서를 발급, 수 정, 보완, 갱신, 재발급 및 취소하고 기업의 다단계 판매활동 종료 통보 서류의 접수를 확인한다. b) 법률의 규정에 따라 다단계 판매활동 등 록증명서를 발급하기 위하여 심사비를 징 수, 관리 및 사용한다. c) 다단계 판매활동 등록증명서의 발급, 수 정, 보완, 갱신, 취소를 통보하고 다단계 판 매활동을 조직하는 기업이 위치한 곳의 산 업무역청에 다단계 판매활동의 종료를 통 보하는 서류의 접수를 확인한다. d) 다단계 판매활동을 감사, 조사 및 감독 하고 권한에 따라 처리한다. đ) 다단계 판매활동 관리에 관한 법률의 규 정 위반을 감사 및 조사하기 위하여 산업무 역청과 협력하고 산업무역청을 지도한다. e) 다단계 방식의 사업활동 관리에 관한 법 률의 규정 위반행위를 처리하기 위하여 관 할기관에 통보 및 이관한다. g) 다단계 판매에 관한 국가적 관리를 직접 수행하는 간부, 공직자를 위한 전문 교육 및 훈련을 조직하고 기업 및 다단계 판매 참여 자를 위한 다단계 판매활동 관리에 관한 법 률을 보급 및 전파한다. h) 다단계 판매활동 관리에 관한 법률문서 를 권한이 있는 기관이 공포 또는 개정하도 록 작성 및 제출한다. i) 이 의정의 규정에 따른 그 밖의 책임을 수행한다.

2. 산업무역부 산하 경쟁·소비자보호국은 이 조 제 1 항에 규정된 관리 내용의 수행을 산업무역부장관이 주재하도록 지원할 책임 이 있다.

3. 산업무역부 산하 시장관리총국은 이 조 제 1 항제 d 조, 제 e 조 및 제 g 조에 규정된 관리 내용을 산업무역부장관이 수행하도록 지원할 책임이 있다.

제 55 조 부처 및 부처급 기관의 책임

1. 부처 및 부처급 기관은 해당 기관의 임무 및 권한의 범위 내에서 산업무역부와 협력 하여 다단계 방식의 사업활동에 관한 국가 적 관리를 수행할 책임이 있다.

2. 공안부

a) 산업무역부, 성·중앙직할시 인민위원회, 부처 및 부처급 기관과 협력하여 다단계 방 식의 사업활동에 대한 국가적 관리 사업을 효율적으로 향상시킨다. b) 다단계 방식의 사업활동에서 범죄 및 법 률 위반을 방지하고 이에 대한 대응 업무를 수행한다. c) 다단계 방식의 사업활동과 관련된 범죄 에 관한 신고, 고발을 접수 및 처리하고 법 률의 규정에 따라 기소, 범죄 수사 및 그 밖 의 사법적 임무를 수행한다.

3. 보건부

a) 법률의 규정에 따라 관리 분야 내에서 다 단계 방식에 따라 거래하는 기업의 물품 거 래조건 충족에 관한 위반사항을 감사, 조사 및 처리한다. b) 그 권한의 범위 내에서 다단계 방식에 따 라 거래하는 기업의 식품, 화장품 및 그 밖 의 제품의 생산, 전처리, 가공, 보존, 운송, 수출·수입 및 거래 과정의 법률 위반사항을 감사, 조사 및 처리한다. c) 법률의 규정에 따라 관리 범위 내에서 다 단계 방식에 따라 거래하는 기업의 화장품, 건강기능식품 및 그 밖의 품목에 관한 광고 활동, 회의, 세미나, 홍보, 정보 제공에 대하 여 권한에 따라 감사, 조사 및 처리한다.

4. 재무부

a) 세금에 관한 법률의 규정에 따라 다단계 방식의 사업활동을 감사 및 조사한다. b) 다단계 방식에 따른 사업활동에 대한 세 무 감사 및 조사 결과에 관하여 제때에 정 확하고 객관적으로 정보를 공개한다.

5. 과학기술부는 그 권한의 범위 내에서 표 준, 도량형, 제품·물품 품질, 지식재산 분야 에서 다단계 방식에 따라 거래하는 기업에 대한 법률 위반사항을 감사, 조사 및 처리 할 책임이 있다.

6. 농업농촌개발부

a) 그 권한의 범위 내에서 다단계 방식에 따 라 거래하는 기업의 물품에 대한 생산, 거 래 및 광고 과정 중의 위반사항을 감사, 조 사 및 처리할 책임이 있다. b) 법률의 규정에 따라 관리 분야에서 다단 계 방식으로 거래하는 기업의 품목을 거래 하는 조건의 충족에 관한 위반사항을 감사, 조사 및 처리한다.

7. 정보통신부

a) 관리기관, 언론 및 기업을 대상으로 하 는 법률 및 다단계 방식의 사업활동에 관한 대중매체의 홍보 및 보급 프로그램을 개발 및 진행한다. b) 다음과 같이 언론기관과 협력한다. - 다단계 방식의 사업에 관한 법률을 전파 및 보급하고 다단계 방식의 왜곡되고 부당 한 활동에 관한 사항에 대하여 경고하기 위 한 정규 프로그램과 카테고리의 개발을 진 행한다. - 다단계 방식에 따라 사업하는 기업의 운 영상황에 관하여 제때에 정확하고 객관적 으로 정보를 반영 및 제공한다.

8. 베트남 중앙은행은 이 의정의 규정에 따 라 신용기관이 다단계 판매기업의 기금 예 치금의 확인 및 관리에 관한 규정을 준수하 도록 지도할 책임이 있다.

제 56 조 성 및 중앙직할시 인민위원회의 책 임

1. 성 및 중앙직할시 인민위원회는 임무 및 권한의 범위 내에서 지방 내 다단계 방식의 사업에 관한 국가적 관리를 수행할 책임이 있다.

a) 지방의 다단계 방식에 따른 사업활동의 감사, 조사 및 감독업무에 대하여 지방 내 관련 기관 간의 협력 규정을 공포한다. b) 지방 다단계 판매활동 등록인증서를 발 급 및 취소하고 지방 다단계 판매활동 종료 통보서의 접수를 확인한다. c) 다단계 방식에 따른 사업활동을 감사, 조 사 및 감독한다. d) 다단계 방식에 따른 사업활동의 관리에 관한 법률 위반사항을 처리하기 위하여 권 한에 따라 처리하거나 권한이 있는 기관에 보고한다. đ) 다단계 방식의 사업활동 관리에 관한 법 률의 규정 위반행위를 처리하기 위하여 관 할기관에 통보 및 이관한다. e) 다단계 판매에 관한 국가적 관리업무를 직접적으로 수행하는 간부 및 공직자에 대 하여 교육 및 전문 훈련을 실시하고 다단계 판매기업 및 판매 참여자에게 다단계 판매 활동 관리에 관한 법률을 보급 및 전파한다. g) 지방 다단계 판매활동 관리업무에 관하 여 산업무역부에 매년 정기적 또는 비정기 적으로 보고한다. h) 이 의정의 규정에 따른 그 밖의 책임을 수행한다.

2. 산업무역청은 이 조 제 1 항에 규정된 관 리 내용을 수행하기 위하여 성 및 중앙직할 시 인민위원회를 지원할 책임이 있다.

3. 지방의 시장관리부대는 성 및 중앙직할 시와 시장관리총국이 이 조 제 1 항제 c 호, 제 d 호, 제 đ 호 및 제 e 호에 규정된 관리 내용을 수행하도록 지원할 책임이 있다.

제 57 조 다단계 판매기업, 다단계 판매 참여 자에 대한 위반 처리

1. 이 의정의 규정 위반행위를 한 다단계 판 매기업, 다단계 판매 참여자는 위반의 성격 과 정도에 따라 경쟁법 및 행정위반 처리에 관한 법률에 따라 처리되거나 법률의 규정 에 따라 형사책임을 진다.

2. 이 의정의 규정을 위반하여 다른 단체 또 는 개인에게 손해를 끼친 다단계 판매기업, 다단계 판매 참여자는 법률의 규정에 따라 손해를 배상하여야 한다.

3. 다단계 판매활동의 위반 처리 결과는 공 개적으로 공표되어야 한다.

제 58 조 위반 처리 권한 및 절차

이 의정에 규정된 행위에 대한 위반 처리 절 차, 순서 및 권한은 위반 처리에 관한 법률 의 규정에 따른다.

제 8 장 시행규정

제 59 조 시행 효력

1. 이 의정은 2018 년 5 월 2 일부터 시행한 다.

2. 이 의정은 「2014 년 5 월 14 일 다단계 판매활동 관리에 관한 정부 의정 제 42/2014/NĐ-CP 호」를 대체한다.

제 60 조 경과조항

1. 이 의정의 효력 발생일부터 9 개월 이내 에 의정 제 42/2014/NĐ-CP 호의 규정에 따라 활동하는 다단계 판매기업은 이 의정의 규정에 따라 다단계 판매활동에 관한 조 건을 충족할 책임이 있다.

2. 이 의정의 효력 발생일부터 12 개월 이 내에 의정 제 42/2014/NĐ-CP 호의 규정에 따라 지방 다단계 판매활동에 대한 통보 접 수확인서를 발급받은 다단계 판매기업은 이 의정의 규정에 따라 서류를 보완하고 지 방 다단계 판매활동을 등록할 책임이 있다.

3. 의정 제 42/2014/NĐ-CP 호의 규정에 따라 발급된 교육자 증명서는 이 의정의 효 력 발생일부터 9 개월 이내에 다단계 판매 에 관한 법률지식 인증서를 대체할 수 있는 가치를 가진다.

4. 의정 제 42/2014/NĐ-CP 호의 규정에 따라 다단계 판매활동 등록증명서를 발급 받은 다단계 판매기업의 기금 예치금의 인 출 및 사용 조건, 서류, 절차 및 순서는 이 의정의 규정에 따른다.

5. 「 2005 년 8 월 24 일 다단계 판매활동 관리에 관한 정부 의정 제 110/2005/NĐ- CP 호」의 규정에 따라 다단계 판매단체 등 록증을 발급받은 다단계 판매기업의 기금 예치금에 대한 인출 및 사용은 이 의정 제 52 조제 2 항, 제 3 항 및 제 53 조에 상응하 는 서류, 절차 및 순서에 따라 산업무역청 에서 수행한다.

제 61 조 시행책임

1. 산업무역부장관은 이 의정의 시행을 조 직할 책임이 있다.

2. 각부 장관, 부처급 기관의 장, 정부 소속 기관의 장, 성 및 중앙직할시 인민위원회 위 원장은 이 의정의 시행을 책임진다.

정부 대표 총리 응우옌 쑤언 푹